Thông tin mực nước các hồ thủy điện (ngày 19/8/2011)

STT

Tên hồ

Mực nước đo hồi 0h ngày 19/8/2011 (m)

Mực nước dâng bình thường (m)

Mực nước chết (m)

1

Sơn La

198.00

215.00

175.00

2

Hoà Bình

99.86

117.00

80.00

3

Thác Bà

52.37

58.00

46.00

4

Tuyên Quang

99.78

120.00

90.00

5

Bản Vẽ

192.64

200.00

155.00

6

Cửa Đạt

97.80

110.00

73.00

7

Quảng Trị

459.67

480.00

450.00

8

A Vương

341.86

380.00

340.00

9

Vĩnh Sơn hồ B

813.78

826.00

814.00

10

Vĩnh Sơn hồ A

766.25

775.00

765.00

11

Sông Hinh

210.50

209.00

196.00

12

Pleikrong

559.84

570.00

537.00

13

Ialy

508.96

515.00

490.00

14

Sesan 3

304.19

304.50

303.20

15

Sesan 3A

238.60

239.00

238.50

16

Sesan 4

214,51

215.00

210.00

17

KrongH'nang

243.60

255.00

242.50

18

Sông Ba Hạ

102.88

105.00

101.00

19

An Khê

428.57

429.00

427.00

20

Kanak

512.49

515.00

485.00

21

Buôn Tua Srah

474.68

487.50

465.00

22

Buôn Kuop

410.56

412.00

410.00

23

Srepok 3

270.35

272.00

268.00

24

Srepok 4

206.80

207.00

204.00

25

Sông Côn

277.00

278.00

276.00

26

Sông Tranh 2

141.95

175.00

140.00

27

Bình Điền

55.13

85.00

54.00

28

Hương Điền

46.16

175.00

140.00

29

Đồng Nai 3

574.61

590.00

570.00

30

Trị An

55.26

62.00

50.00

31

Đa Nhim

1025.77

1042.00

1018.00

32

Thác Mơ

205.99

218.00

198.00

33

Cần Đơn

106.31

110.00

104.00

34

Srokphumieng

71.00

72.00

70.00

35

Hàm Thuận

582.88

605.00

575.00

36

Đa Mi

324.41

325.00

323.00

37

Đại Ninh

864.64

880.00

860.00

38

Đa Dâng

809.65

 

 

 


  • 19/08/2011 06:32
  • (Theo Trung tâm Điều độ Hệ thống điện quốc gia)
  • 2715