1. Khu vực Bắc Bộ:
Lưu lượng nước về các hồ: Lai Châu: 1160m3/s; Sơn La: 2551m3/s; Hòa Bình: 1779m3/s; Thác Bà: 130m3/s; Tuyên Quang: 208m3/s; Bản Chát: 90,8m3/s.
Mực nước hồ/ mực nước chết:
- Hồ Lai Châu: 284,81/265m
- Hồ Sơn La: 194,12/175m
- Hồ Hòa Bình: 94,87/80m
- Hồ Thác Bà: 48,57/46m
- Hồ Tuyên Quang: 100,32/90m
- Hồ Bản Chát: 450,06/431m.
2. Khu vực Bắc Trung Bộ:
Lưu lượng nước về các hồ: Trung Sơn: 170m3/s; Bản Vẽ: 61m3/s; Hủa Na: 51,38m3/s; Bình Điền: 3,12m3/s; Hương Điền: 98m3/s.
Mực nước hồ/ mực nước chết:
- Hồ Trung Sơn: 153,56/150m
- Hồ Bản Vẽ: 156,05/155,0m
- Hồ Hủa Na: 218,40/215m
- Hồ Bình Điền: 63,96/53m
- Hồ Hương Điền: 50,16/46m
3. Khu vực Đông Nam Bộ
Lưu lượng nước về các hồ: Thác Mơ: 116m3/s;Trị An: 810m3/s.
Mực nước hồ/ mực nước chết):
- Hồ Thác Mơ: 201,99/198m.
- Hồ Trị An: 54,6/50m.
4. Khu vực Duyên hải Nam Trung Bộ:
Lưu lượng nước về các hồ: A Vương: 21,6m3/s; Đăkđrink: 28m3/s; Sông Bung 4: 39,78m3/s; Sông Tranh 2: 20,34m3/s; Sông Ba Hạ: 200m3/s; Sông Hinh: 7m3/s.
Mực nước hồ/ mực nước chết:
- Hồ A Vương: 358,26/340m
- Hồ Đăkđrink: 398,89/375m
- Hồ Sông Bung 4: 217,82/205m
- Hồ Sông Tranh 2: 156,25/140m
- Hồ Sông Ba Hạ: 102,59/101m
- Hồ Sông Hinh: 202,72/196m
5. Khu vực Tây Nguyên:
Lưu lượng nước về các hồ: Hồ Buôn Kuốp: 206m3/s; Hồ Buôn Tua Srah: 75m3/s; Hồ Đại Ninh: 98m3/s; Hồ Hàm Thuận: 71,76m3/s; Hồ Đồng Nai 3: 23,2m3/s; Hồ Ialy: 142m3/s; Hồ Pleikrông: 72m3/s; Hồ Sê San 4: 152m3/s; Hồ Thượng Kon Tum: 21,45m3/s.
Mực nước hồ/ mực nước chết:
- Hồ Buôn Kuốp: 410,54/409m
- Hồ Buôn Tua Srah: 470,26/465m
- Hồ Đại Ninh: 867,97/860m
- Hồ Hàm Thuận: 583,36/575m
- Hồ Đồng Nai 3: 574,02/570m
- Hồ Ialy: 497,53/490m
- Hồ Pleikrông: 542,26/537m
- Hồ Sê San 4: 211,54/210m
- Hồ Thượng Kon Tum: 1149.03/1138m.
|