Thông tin tình hình nước về các hồ thủy điện trên cả nước đến sáng 15/6/2023
I. Khu vực Bắc Bộ:
Các hồ thủy điện lưu lượng về hồ thấp, tăng so với ngày hôm qua (14/6): hồ Lai Châu: 344 m3/s; hồ Sơn La: 364 m3/s; hồ Hòa Bình: 404 m3/s; hồ Thác Bà: 150 m3/s; hồ Tuyên Quang: 320 m3/s; hồ Bản Chát: 479 m3/s. Mực nước các hồ đã vượt mực nước chết (hồ Thác Bà xấp xỉ mực nước chết).
* Mực nước hồ/ mực nước chết:
- Hồ Lai Châu: 274,8/ 265m
- Hồ Sơn La: 177,17/175m
- Hồ Hòa Bình: 102,78/80m (qui định mực nước tối thiểu: 81,9m)
- Hồ Thác Bà: 46,09/46m (qui định tối thiểu: 46,5 m)
- Hồ Tuyên Quang: 93,68/90m (qui định tối thiểu: 90,7m)
- Hồ Bản Chát: 433,85/431m.
II. Khu vực Bắc Trung Bộ:
Các hồ thủy điện lưu lượng về hồ thấp, dao động nhẹ so với ngày hôm qua: hồ Trung Sơn: 118 m3/s; hồ Bản Vẽ: 128 m3/s; hồ Hủa Na: 65 m3/s; hồ Bình Điền: 5 m3/s; hồ Hương Điền: 35 m3/s. Mực nước các hồ tăng nhẹ.
* Mực nước hồ/ mực nước chết:
- Hồ Trung Sơn: 154,00/150m (qui định tối thiểu: 150,7m)
- Hồ Bản Vẽ: 156,78/155m (qui định tối thiểu: 169,7 đến 174m)
- Hồ Hủa Na: 218,39/215m (qui định tối thiểu: 219,5m)
- Hồ Bình Điền: 66,05/53m (qui định tối thiểu: 65,8 đến 67,9m)
- Hồ Hương Điền: 50,41/46m (qui định tối thiểu: 49,1 đến 50,4m)
III. Khu vực Đông Nam Bộ
Các hồ thủy điện lưu lượng về hồ thấp, dao động nhẹ so với ngày hôm qua: hồ Thác Mơ: 26 m3/s; hồ Trị An: 310 m3/s. Mực nước các hồ đã vượt mực nước chết:
* Mực nước hồ/ mực nước chết:
Hồ Thác Mơ: 199,76/198m (qui định tối thiểu: 202,5m đến 203,2m)
- Hồ Trị An: 53,42/50m (qui định tối thiểu: 51,6m đến 52m).
IV. Khu vực Duyên hải Nam Trung Bộ:
Các hồ thủy điện lưu lượng về hồ thấp, dao động nhẹ so với ngày hôm qua: hồ A Vương: 14 m3/s; hồ Đăkđrink: 13 m3/s; hồ Sông Bung 4: 21 m3/s; hồ Sông Tranh 2: 46 m3/s; hồ Sông Ba Hạ: 120 m3/s; hồ Sông Hinh: 14 m3/s. Mực nước các hồ ở mực nước tối thiểu theo quy định của Quy trình vận hành, giảm nhẹ so với ngày hôm qua.
* Mực nước hồ/ mực nước chết:
- Hồ A Vương: 363,18/340m (qui định tối thiểu: 358,5 đến 360,8m)
- Hồ Đăkđrink: 401,91/375m (qui định tối thiểu: 395,1m đến 396,7m)
- Hồ Sông Bung 4: 218,33/205m (qui định tối thiểu: 213,5m đến 215,2m).
- Hồ Sông Tranh 2: 158,8/140m (qui định tối thiểu: 156,3 m đến 157,4m).
- Hồ Sông Ba Hạ: 102,95/101m (qui định tối thiểu: 102,4m đến 103,2m)
- Hồ Sông Hinh: 204,53/196m (qui định tối thiểu: 203m đến 203,7m)
V. Khu vực Tây Nguyên:
Các hồ thủy điện lưu lượng về hồ thấp, dao động nhẹ so với ngày hôm qua: hồ Buôn Kuốp: 105 m3/s; hồ Buôn Tua Srah: 64 m3/s; hồ Đại Ninh: 11 m3/s; hồ Hàm Thuận: 58 m3/s; hồ Đồng Nai 3: 8 m3/s; hồ Ialy: 257 m3/s; hồ Pleikrông: 97 m3/s; hồ Sê San 4: 711 m3/s; hồ Thượng Kon Tum: 12 m3/s.
Mực nước các hồ ở mực nước tối thiểu theo quy định của Quy trình vận hành, giảm nhẹ so với ngày hôm qua
* Mực nước hồ/ mực nước chết:
- Hồ Buôn Kuốp: 410,54/409m
- Hồ Buôn Tua Srah: 470,32/465m (qui định tối thiểu: 467,5m đến 470,4m)
- Hồ Đại Ninh: 865,15/860m (qui định tối thiểu: 862,4m đến 864m)
- Hồ Hàm Thuận: 583,17/575m (qui định tối thiểu: 578,8m đến 580,7m)
- Hồ Đồng Nai 3: 571,60/570m (qui định tối thiểu: 571,5m đến 572,8m)
- Hồ Ialy: 503,0/490m (qui định tối thiểu: 491,5m)
- Hồ Pleikrông: 548,84/537m (qui định tối thiểu: 543,3m)
- Hồ Sê San 4: 211,58/210m (qui định tối thiểu: 210,3m)
- Hồ Thượng Kon Tum: 1147,26/1138 m (qui định tối thiểu: 1140,2m)
|