Page 22 - Cẩm nang Chăm sóc sức khỏe ban đầu cho CBCNV trong Tập đoàn Điện lực Việt Nam
P. 22
Nam : 58kg
Nữ : 45kg
- Chỉ số BMI (Body Mass Index): được tính dựa vào tỉ số giữa cân nặng và
bình phương chiều cao theo công thức:
BMI = Cân nặng (kg) / [Chiều cao (m)]²
Bảng 1.2. Phân loại BMI theo Tổ chức Y tế thế giới (WHO)
Phân loại BMI (kg/m²)
Gầy BMI < 18,5
Bình thường 18,5-25
Béo phì độ I 25-30
Béo phì độ II 30-40
Béo phì độ III BMI>40
- Sức bóp cơ tay: đơn vị đo là kilogram (kg), đo bằng lực kế bóp tay. Sức
kéo của nam thanh niên Việt Nam (từ 18 đến 35 tuổi) như sau:
Nam: tay phải 34,0 ± 6,6kg, tay trái: 30,1 ± 6,6kg.
Nữ: tay phải 22,5 ± 4,8kg, tay trái: 20,5 ± 4,9kg.
- Sức kéo thân: đơn vị đo là kg, đo bằng lực kế kéo thân. Sức kéo của nam
thanh niên Việt Nam:
Nam: 93,5 ± 16,5kg.
Nữ: 58,0 ± 12,6kg.
1.2.2. Các chỉ tiêu chức năng sinh lý
- Nhịp tim: là số lần tim co bóp trong một phút, đơn vị đo nhịp/phút. Giá trị
bình thường trong khoảng 60 -100 nhịp/phút.
- Huyết áp: là áp lực lên thành mạch máu khi tim bơm máu đi khắp cơ thể,
đơn vị đo là mmHg. Huyết áp được thể hiện dưới hai thông số: Huyết áp tâm thu
là áp lực trong lòng động mạch khi tim co bóp và huyết áp tâm trương là áp lực
trong lòng động mạch khi tim nghỉ ngơi giữa hai lần co bóp. Giá trị bình thường
khoảng 120/80 mmHg. Khi huyết áp trên 140/90mmHg là tăng huyết áp.
- Tần số hô hấp: là số lần hít vào và thở ra trong một phút. Nhịp thở bình
thường: hô hấp êm dịu, đều đặn, không khí qua mũi từ từ và sâu. Tần số thở của
4