Page 24 - Cẩm nang Chăm sóc sức khỏe ban đầu cho CBCNV trong Tập đoàn Điện lực Việt Nam
P. 24
b) Xét nghiệm HbA1C
- Ý nghĩa: nồng độ HbA1C phản ánh tình trạng đường máu trong khoảng 2
- 3 tháng trước khi lấy máu xét nghiệm (xét nghiệm định lượng Glucose máu chỉ
thể hiện được hàm lượng đường tại thời điểm lấy máu làm xét nghiệm). Vì vậy
HbA1C được coi là thông số có giá trị để chẩn đoán và theo dõi điều trị tiểu đường.
- Chỉ định: nghi ngờ tiểu đường, những trường hợp cần kiểm soát đường
máu, nhất là những bệnh nhân tiểu đường khó kiểm soát.
- Giá trị bình thường: 4 - 6%.
- HbA1C tăng trong các trường hợp: bệnh tiểu đường…
c) Xét nghiệm cholesterol toàn phần:
- Giá trị bình thường: 3,9 - 5,2 mmol/l.
- Cholesterol tăng trong các trường hợp: rối loạn lipid máu nguyên phát
hoặc thứ phát, vữa xơ động mạch, hội chứng thận hư…
- Cholesterol giảm trong các trường hợp: hấp thu kém, ung thư…
d) Xét nghiệm triglycerid
- Giá trị bình thường: 0,5 - 2,29 mmol/l.
- Triglycerid tăng trong các trường hợp: vữa xơ động mạch, rối loạn lipid
máu, hội chứng thận hư, bệnh béo phì…
- Triglycerid giảm trong các trường hợp: xơ gan, cường tuyến giáp…
đ) Xét nghiệm HDL-Cholesterol (HDL-C)
- Chỉ định: rối loạn mỡ máu, vữa xơ động mạch, tăng huyết áp, kiểm tra
sức khoẻ định kỳ cho những người trên 40 tuổi.
- Giá trị bình thường: ≥ 0,9 mmol/l.
- HDL-C tăng: ít nguy cơ gây vữa xơ động mạch.
- HDL-C giảm: dễ có nguy cơ gây vữa xơ động mạch, hay gặp trong các
trường hợp rối loạn mỡ máu, vữa xơ động mạch, cơn đau thắt ngực…
e) Xét nghiệm LDL-Cholesterol (LDL-C)
- Chỉ định: rối loạn mỡ máu, vữa xơ động mạch, tăng huyết áp, bệnh mạch
vành, đái tháo đường.
- Giá trị bình thường:≤ 3,4mmol.
- LDL-C càng cao, nguy cơ bị vữa xơ động mạch càng lớn.
- LDL-C tăng trong các trường hợp: vữa xơ động mạch, rối loạn lipid máu,
bệnh béo phì.
g) Xét nghiệm Ure huyết thanh
- Giá trị bình thường: 2,5 - 7,5 mmol/l.
6