Page 23 - Cẩm nang Chăm sóc sức khỏe ban đầu cho CBCNV trong Tập đoàn Điện lực Việt Nam
P. 23
người lớn bình thường từ 16 - 20 lần/phút, nhịp đều, biên độ trung bình, thì hít
vào cường độ hô hấp mạnh hơn nhưng thời gian ngắn hơn thì thở ra.
1.2.3. Các xét nghiệm huyết học
a) RBC (Red Blood Cell - Số lượng hồng cầu trong một thể tích máu)
- Giá trị bình thường: Nữ: 3,8 - 5,0 T/L; Nam: 4,2 - 6,0 T/l.
- Tăng: mất nước, bệnh đa hồng cầu, sống ở vùng núi cao…
- Giảm: thiếu máu, các bệnh lý tan máu, nhiễm giun sán…
b) HGB (Hemoglobin - Lượng huyết sắc tố trong một thể tích máu)
- Giá trị bình thường: Nữ: 120 - 150 g/l; Nam: 130 - 170 g/l.
- Tăng: mất nước, bệnh tim và bệnh phổi...
- Giảm: thiếu máu, chảy máu và các phản ứng gây tan máu...
c) HCT (Hematocrit - tỷ lệ thể tích hồng cầu/thể tích máu toàn bộ)
- Giá trị bình thường: Nữ: 0,336 - 0,450 l/l; Nam: 0,335 - 0,450 l/l.
- Tăng: dị ứng, tình trạng cô máu, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, bệnh mạch
vành, ở trên núi cao…
- Giảm: mất máu, thiếu máu, thai nghén…
d) WBC (White Blood Cell – Số lượng bạch cầu trong một thể tích máu)
- Giá trị bình thường: 4,0 – 10,0G/L.
- Tăng: viêm nhiễm, bệnh máu ác tính, các bệnh bạch cầu…
- Giảm: giảm sản hoặc suy tủy, thiếu hụt vitamin B12 hoặc folate, nhiễm
khuẩn nặng…
đ) PLT (Platelet Count - Số lượng tiểu cầu trong một thể tích máu)
- Giá trị bình thường: 150 - 350 G/L.
- Số lượng tiểu cầu quá thấp có thể gây ra chảy máu. Còn số lượng tiểu cầu
quá cao sẽ hình thành cục máu đông, làm cản trở mạch máu có thể gây nên đột
quỵ, nhồi máu cơ tim, nghẽn mạch phổi, tắc nghẽn mạch máu…
1.2.4. Các xét nghiệm sinh hóa máu
a) Xét nghiệm đường huyết (glucose máu):
- Giá trị bình thường: 3,9 - 6,4 mmol/l.
- Đường máu tăng cao gặp trong các trường hợp: tiểu đường, cường giáp,
cường tuyến yên, điều trị cocticoid, bệnh gan, giảm kali máu…
- Đường máu giảm gặp trong các trường hợp: hạ đường huyết do chế độ ăn,
sử dụng thuốc hạ đường huyết quá liều, suy vỏ thượng thận, suy giáp, nhược năng
tuyến yên, bệnh gan nặng, nghiện rượu, bệnh Addison…
5