| Khu vực Bắc Bộ: Lưu lượng nước về hồ: Lai Châu: 1.156m3/s; Sơn La: 1.410m3/s; Hòa Bình: 377m3/s; Thác Bà: 250m3/s; Tuyên Quang: 420m3/s; Bản Chát: 198,8m3/s. Mực nước hồ/ mực nước chết: - Hồ Lai Châu: 287,32/265m - Hồ Sơn La: 192,29/175m - Hồ Hòa Bình: 96/80m - Hồ Thác Bà: 48.46/46m - Hồ Tuyên Quang: 101,91/90m - Hồ Bản Chát: 450,15/431m. Khu vực Bắc Trung Bộ: Lưu lượng nước về các hồ: Trung Sơn: 227m3/s; Bản Vẽ: 54m3/s; Hủa Na: 74,71m3/s; Bình Điền: 23,39m3/s; Hương Điền: 42m3/s.  Mực nước hồ/ mực nước chết: - Hồ Trung Sơn: 153,18/150m - Hồ Bản Vẽ: 155,50/155m - Hồ Hủa Na: 219,28/215m - Hồ Bình Điền: 63,66/53m - Hồ Hương Điền: 50,11/46m Khu vực Đông Nam Bộ Lưu lượng nước về hồ: Thác Mơ: 85m3/s; Hồ Trị An: 650m3/s Mực nước hồ/mực nước chết: - Hồ Thác Mơ: 201,8/198m. - Hồ Trị An: 54,5/50m. Khu vực Duyên hải Nam Trung Bộ: Lưu lượng nước về các hồ: A Vương: 17,51m3/s; Đăkđrink: 38,5m3/s; Sông Bung 4: 120,6m3/s; Sông Tranh 2: 43,85m3/s; Sông Ba Hạ: 62m3/s; Sông Hinh: 10m3/s. Mực nước hồ/mực nước chết: - Hồ A Vương: 358,7/340m - Hồ Đăkđrink: 398,72/375m - Hồ Sông Bung 4: 217,31/205m - Hồ Sông Tranh 2: 156,61/140m - Hồ Sông Ba Hạ: 102,52/101m - Hồ Sông Hinh: 203,01/196m Khu vực Tây Nguyên: Lưu lượng nước về các hồ: Buôn Kuốp: 121m3/s; Buôn Tua Srah: 64m3/s; Đại Ninh: 29m3/s; Hàm Thuận: 58,41m3/s; Đồng Nai 3: 49.25m3/s; Ialy: 32m3/s; Pleikrông: 83m3/s; Sê San 4: 48m3/s; Thượng Kon Tum: 15,69m3/s. Mực nước hồ/ mực nước chết: - Hồ Buôn Kuốp: 410,28/409m - Hồ Buôn Tua Srah: 470,3/465m - Hồ Đại Ninh: 867,73/860m - Hồ Hàm Thuận: 583,85/575m - Hồ Đồng Nai 3: 573,71/570 m  - Hồ Ialy: 497,8/490 m - Hồ Pleikrông: 541,44/537m - Hồ Sê San 4: 211,31/210m - Hồ Thượng Kon Tum: 1148,48/1138m. |