Mực nước nhiều hồ chứa khu vực miền núi phía Bắc tiếp tục tăng

Theo Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp (Bộ Công Thương), đến sáng ngày 5/7, mực nước hồ chứa thủy điện khu vực Bắc Bộ, Đông Nam bộ tăng nhẹ; trong đó, một số hồ chứa ở lưu vực sông, suối nhỏ ở miền núi phía Bắc như Lạng Sơn, Cao Bằng, Hà Giang có mực nước cao.

Hiện nay, các hồ thủy điện lớn khu vực Bắc Bộ, Đông Nam Bộ, Tây Nguyên đang nâng cao mực nước hồ chứa, phát điện theo quy trình vận hành và huy động phát điện của cơ quan điều hành.

Khu vực Bắc Trung Bộ, duyên hải Nam Trung Bộ mực nước giảm nhẹ so với ngày 4/7, nhưng vẫn trong phạm vi mực nước tối thiểu theo quy định của Quy trình vận hành.

Riêng các hồ Thác Bà, Bản Vẽ, Thác Mơ, mực nước vẫn thấp.

Dự báo tình hình thủy văn, lưu lượng nước về hồ 24h tới các hồ khu vực Bắc Bộ tăng nhẹ; khu vực Tây Nguyên, Đông Nam Bộ dao dộng nhẹ; khu vực Bắc Trung Bộ, duyện hải Nam Trung Bộ giảm.

Mực nước và lưu lượng nước về các hồ chứa thủy điện sáng 5/7/2023:

1. Khu vực Bắc Bộ:

* Lưu lượng nước về hồ: Hồ Lai Châu: 1.103m3/s; Hồ Sơn La: 2236m3/s; Hồ Hòa Bình: 134m3/s; Hồ Thác Bà: 181m3/s; Hồ Tuyên Quang: 678m3/s; Hồ Bản Chát: 175.5m3/s.

* Mực nước hồ/ mực nước chết:

- Hồ Lai Châu: 292,78/265m

- Hồ Sơn La: 188,02/175m

- Hồ Hòa Bình: 99,38/80m

- Hồ Thác Bà: 48,16/46m

- Hồ Tuyên Quang: 103,83/90m

- Hồ Bản Chát: 447,48/431m.

2. Khu vực Bắc Trung Bộ:

* Lưu lượng nước về hồ: Trung Sơn: 268m3/s; Bản Vẽ: 46m3/s; Hủa Na: 80,40m3/s; Bình Điền: 8,5m3/s; Hương Điền: 37m3/s.

*  Mực nước hồ/ mực nước chết:

- Hồ Trung Sơn: 155,23/150m

- Hồ Bản Vẽ: 157,16/155.0m

- Hồ Hủa Na: 219,28/215m

- Hồ Bình Điền: 64,38/53m

- Hồ Hương Điền: 50,28/46m

3. Khu vực Đông Nam Bộ

* Lưu lượng nước về hồ: Thác Mơ: 57m3/s; Trị An: 530m3/s.

* Mực nước hồ/ mực nước chết:

- Hồ Thác Mơ: 201,28/198m.

- Hồ Trị An: 54,29 /50m.

4. Khu vực Duyên hải Nam Trung Bộ:

* Lưu lượng nước về hồ: A Vương: 27,53m3/s; Đăkđrink: 35,2m3/s; Sông Bung 4: 40,2m3/s; Sông Tranh 2: 84,7m3/s; Sông Ba Hạ: 31m3/s; Sông Hinh: 10m3/s.

* Mực nước hồ/ mực nước chết:

- Hồ A Vương: 359,75/340m

- Hồ Đăkđrink: 389,9/375m

- Hồ Sông Bung 4: 217,35/205m

- Hồ Sông Tranh 2: 156,94/140m

- Hồ Sông Ba Hạ: 102,91/101m

- Hồ Sông Hinh: 203,42/196m

5. Khu vực Tây Nguyên:

* Lưu lượng nước về hồ: Buôn Kuốp: 195m3/s; Buôn Tua Srah: 53m3/s; Đại Ninh: 52m3/s; Hàm Thuận: 58m3/s; Đồng Nai 3: 64,78m3/s; Ialy: 228m3/s; Pleikrông: 82m3/s; Sê San 4: 460m3/s; Thượng Kon Tum: 11,54m3/s;

* Mực nước hồ/mực nước chết:

- Hồ Buôn Kuốp: 410,23/409m

- Hồ Buôn Tua Srah: 470,25/465m

- Hồ Đại Ninh: 867,39/860m

- Hồ Hàm Thuận: 584,04/575m

- Hồ Đồng Nai 3: 573,15/570m 

- Hồ Ialy: 499,02/490m

- Hồ Pleikrông: 541,11/537m

- Hồ Sê San 4: 211,49/210m

- Hồ Thượng Kon Tum: 1147.40/1138m.

 


  • 05/07/2023 04:15
  • Phan Thảo
  • 7124