• Biểu giá bán điện

    • Biểu giá bán lẻ điện (theo Quyết định 2699/QĐ-BCT ngày 11/10/2024)

       

      GIÁ BÁN LẺ ĐIỆN CHO CÁC NGÀNH SẢN XUẤT

      GIÁ BÁN LẺ ĐIỆN CHO KHỐI HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP

      GIÁ BÁN LẺ ĐIỆN CHO KINH DOANH

      GIÁ BÁN LẺ ĐIỆN CHO SINH HOẠT

      Đối với sinh viên và người lao động thuê nhà để ở:

      - Trường hợp thời hạn cho thuê nhà dưới 12 tháng và chủ nhà không thực hiện kê khai được đầy đủ số người sử dụng điện thì áp dụng giá bán lẻ điện sinh hoạt của bậc 3: Từ 101 - 200 kWh cho toàn bộ sản lượng điện đo đếm được tại công tơ.

      - Trường hợp chủ nhà kê khai được đầy đủ số người sử dụng điện thì Bên bán điện có trách nhiệm cấp định mức cho chủ nhà căn cứ vào sổ tạm trú hoặc chứng từ xác nhận tạm trú của cơ quan Công an quản lý địa bàn; cứ 04 người được tính là một hộ sử dụng điện để tính số định mức áp dụng giá bán lẻ điện sinh hoạt.

    • Biểu giá bán buôn điện (theo Quyết định 2699/QĐ-BCT ngày 11/10/2024)

      GIÁ BÁN BUÔN ĐIỆN NÔNG THÔN

      GIÁ BÁN BUÔN ĐIỆN KHU TẬP THỂ, CỤM DÂN CƯ

      GIÁ BÁN BUÔN ĐIỆN CHO TỔ HỢP THƯƠNG MẠI - DỊCH VỤ - SINH HOẠT

      GIÁ BÁN BUÔN ĐIỆN CHO CÁC KHU CÔNG NGHIỆP, CỤM CÔNG NGHIỆP

      GIÁ BÁN BUÔN ĐIỆN CHO CHỢ

  • Cách tính tiền điện trong tháng thay đổi giá điện

    • Cách tính tiền điện trong tháng thay đổi giá điện

      1. Căn cứ tính tiền:

      - Lượng điện thực tế khách hàng sử dụng trong kỳ ghi chỉ số (GCS)

      - Số ngày sử dụng điện thực tế (số ngày giữa hai kỳ GCS)

      - Biểu giá bán điện

      2. Cách tính sản lượng điện theo giá cũ và giá mới:

      - Đối với khách hàng thực hiện ghi chỉ số công tơ tại thời điểm thực hiện giá mới (chốt chỉ số): Sản lượng tính giá cũ căn cứ vào chỉ số ghi được tại thời điểm bắt đầu thực hiện giá mới và chỉ số công tơ của kỳ GCS trước liền kề. Sản lượng tính giá mới căn cứ vào chỉ số ghi được tại thời điểm bắt đầu thực hiện giá mới và chỉ số công tơ của kỳ GCS hiện tại;

      - Đối với khách hàng ký hợp đồng mua điện phục vụ mục đích sinh hoạt và khách hàng không thực hiện được việc GCS công tơ tại thời điểm thực hiện giá mới, sản lượng điện để tính giá cũ và giá mới như sau:

       

                                                    

       

       

      Sản lượng điện tính giá mới = S - Sản lượng điện tính giá cũ   (kWh).

      Trong đó:    S-  Sản lượng điện tiêu thụ trong tháng tính tiền (kWh);

      T-  Số ngày sử dụng điện thực tế (tính từ ngày GCS của  tháng trước liền kề đến ngày GCS của tháng tính tiền) (ngày);

      Nc- Số ngày tính giá cũ (tính từ ngày GCS của tháng trước liền kề đến ngày thực hiện giá mới) (ngày);

      3. Cách tính định mức bậc thang giá sinh hoạt:

                                         

      Trong đó:    Mtci-    Mức bậc thang cũ thứ i để tính tiền   (kWh);

      Mtmi-    Mức bậc thang mới thứ i để tính tiền  (kWh);

      Mqci-    Mức bậc thang thứ i quy định theo biểu giá cũ (kWh);

      Mqmi-   Mức bậc thang thứ i quy định theo biểu giá mới   kWh);

      T-         Số ngày (theo lịch)  của tháng trước liền kề   (ngày);

      Nc-       Số ngày tính giá cũ (tính từ ngày GCS của tháng trước   liền kề đến ngày thực hiện giá mới)  (ngày);

      Nm-..   Số ngày tính giá mới (tính từ ngày thực hiện giá mới đến ngày GCS của tháng tính tiền)   (ngày).

      h- .... Số hộ dùng chung.

                      Làm tròn giá trị Mti theo phương pháp làm tròn số học.

  • Tiền công suất phản kháng

  • Công cụ Ước tính điện năng