1.Cấp điện áp là một trong những giá trị của điện áp danh định được sử dụng trong hệ thống điện, bao gồm:
a. Hạ áp là cấp điện áp danh định đến 01 kV;
b. Trung áp là cấp điện áp danh định trên 01 kV đến 35 kV;
c. Cao áp là cấp điện áp danh định trên 35 kV đến 220 kV;
d. Siêu cao áp là cấp điện áp danh định trên 220 kV.
2. Điểm đấu nối là điểm nối trang thiết bị, lưới điện của khách hàng vào lưới điện phân phối/truyền tải.
3. Giấy tờ tuỳ thân là một trong những loại giấy tờ sau: Chứng minh nhân dân; Hộ chiếu; Thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân xác định nhân thân khách hàng do cơ quan có thẩm quyền cấp còn giá trị sử dụng.
4. Thông tin xác định chủ thể Hợp đồng mua bán điện (HĐMBĐ) tại địa điểm sử dụng điện là một trong các thông tin có tên của tổ chức/cá nhân tại địa điểm mua điện từ một trong các nguồn dữ liệu sau: Hộ khẩu thường trú; Sổ tạm trú; Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà; Quyết định phân nhà; Hợp đồng mua bán nhà; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Hợp đồng cho thuê nhà có thời hạn từ 01 năm trở lên và đồng ý của chủ sở hữu; Giấy tờ của chủ sở hữu nhà/quyền sử dụng đất đồng ý cho tổ chức/cá nhân được quyền sử dụng địa điểm mua điện; Cơ sở dữ liệu dân cư Quốc gia.
5. Thông tin xác định mục đích sử dụng điện là thông tin từ một trong các nguồn dữ liệu sau: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh; Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện; Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; Quyết định thành lập đơn vị; Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp http://dangkykinhdoanh.gov.vn/.
6. Khách hàng là cá nhân, tổ chức giao dịch yêu cầu cung cấp các dịch vụ điện với Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Tổng công ty Điện lực và các đơn vị có liên quan thuộc Tập đoàn Điện lực Việt Nam.
7. Khách hàng mua điện sinh hoạt là khách hàng mua điện sử dụng cho các nhu cầu sinh hoạt gia đình hàng ngày.
8. Khách hàng mua điện ngoài sinh hoạt là khách hàng mua điện sử dụng cho các mục đích sản xuất, kinh doanh dịch vụ, hành chính, sự nghiệp, mua buôn điện.
9. Thời gian cung cấp dịch vụ là thời gian theo ngày làm việc từ khi tiếp nhận đầy đủ hồ sơ theo qui định đến khi hoàn thành yêu cầu dịch vụ của khách hàng (không tính thời gian do chủ quan từ phía khách hàng, từ phía cơ quan quản lý nhà nước, do sự kiện bất khả kháng).
10. Thỏa thuận đấu nối là văn bản thỏa thuận giữa Điện lực/Công ty Điện lực/Tổng công ty Điện lực/Tập đoàn Điện lực Việt Nam hoặc đơn vị được ủy quyền và khách hàng có trạm biến áp riêng để đấu nối các trang thiết bị điện của khách hàng vào lưới điện của Điện lực/Công ty Điện lực/Tổng công ty Điện lực.
11. Thiết bị đo đếm điện là các thiết bị bao gồm công tơ, máy biến dòng điện, máy biến điện áp và các thiết bị phụ trợ phục vụ đo đếm điện năng.
12. CTĐL: Công ty Điện lực.
13. ĐL: Điện lực.
14. EVN: Tập đoàn Điện lực Việt Nam.
15. HĐMBĐ: Hợp đồng mua bán điện.
16. TCTĐL: Tổng công ty Điện lực.
17. TT CSKH: Trung tâm Chăm sóc khách hàng.