Page 82 - Cẩm nang Chăm sóc sức khỏe ban đầu cho CBCNV trong Tập đoàn Điện lực Việt Nam
P. 82
3.3.2. Triệu chứng và tiêu chuẩn chẩn đoán
a)ĐTĐ có 2 típ (dạng) chính, đó là ĐTĐ típ 1 và ĐTĐ típ 2
- ĐTĐ típ 1:Là ĐTĐ lệ thuộc insulin (hay gặp ở người trẻ tuổi). Đây là
một tình trạng rối loạn chuyển hoá, mà nguyên nhân chính là do tế bào beta của
tuyến tuỵ không tổng hợp và tiết đủ insulin, lượng insulin lưu hành trong máu rất
ít, nên không thể điều hoà được lượng glucose trong máu. ĐTĐ típ 1 là một bệnh
thể nặng, thường xuất hiện đột ngột, diễn biến cấp tính, hay gặp sau khi nhiễm
khuẩn hoặc nhiễm độc, có thể dẫn đến hôn mê.
-Bệnh ĐTĐ típ 2 (khác với ĐTĐ típ 1):Không lệ thuộc insulin. Bệnh
hay gặp ở người cao tuổi, người béo, nữ mắc nhiều hơn nam. Đối với thể bệnh
này, insulin do tuyến tuỵ tiết ra có thể đạt được số lượng như người bình thường
nhưng lại giảm hoặc không có tác dụng điều hoà lượng glucose trong máu, do có
kháng thể kháng insulin chống lại hoặc receptor tiếp nhận insulin trên màng tế
bào bị hỏng. Bệnh phổ biến, có tới hơn 90% số người bị ĐTĐ là thuộc típ 2.
b) Theo ADA, tiêu chuẩn chẩn đoán đái tháo đường mới từ năm 2010 là:
+ Mức HbA1c từ 6,5% trở lên.
+ Mức glucose máu lúc đói ≥ 7,0mmol/l (≥ 126mg/dl).
+ Mức glucose máu ≥ 11,1 mmol/l (200mg/dl) ở thời điểm 2 giờ sau nghiệm
pháp dung nạp glucose bằng đường uống.
Có các triệu chứng của ĐTĐ (lâm sàng); mức glucose máu ở thời điểm bất
kỳ ≥ 11,1 mmol/l (200mg/dl).
- Tiêu chuẩn chẩn đoán tiền đái tháo đường theo ADA 2012 (Hiệp hội đái
tháo đường Hoa Kỳ):
+ Glucose máu đói: 100 - 125 mg% (5,6 - 6,9 mmol/L);
+ Glucose máu 2 giờ sau uống 75gram glucose: 140 - 199 mg% (7,8 - 11,0
mmol/L);
+ HbA1c: 5,7% - 6,4%;
Bảng: Phân biệt tiểu đường típ 1 và típ 2
Đặc điểm Đái tháo đường típ Đái tháo đường típ 2
1
Tuổi xuất hiện Trẻ, thanh thiếu Tuổi trưởng thành thường
niên hay gặp dưới trên 30 tuổi, thể trạng béo
30 tuổi, thể trạng thậm chí rất béo.
gầy.
64