Mức báo động tại một số trạm chính (Đơn vị: m)
|
Mức báo động
|
Bắc Trung Bộ
|
Trung Trung Bộ
|
Nam Trung Bộ
|
Nam Bộ
|
Mã
|
Cả
|
La
|
Gianh
|
Hương
|
Thu Bồn
|
Trà Khúc
|
Kôn
|
Đà Răng
|
Tiền
|
Hậu
|
Giàng
|
NamĐàn
|
Linh Cảm
|
Mai Hoá
|
Kim Long
|
Câu Lâu
|
Trà Khúc
|
Thạnh Hoà
|
Phú Lâm
|
Tân Châu
|
Châu Đốc
|
I
|
4.00
|
5.40
|
4.50
|
3.00
|
1.00
|
2.00
|
3.50
|
6.00
|
1.70
|
3.50
|
3.00
|
II
|
5.50
|
6.90
|
5.50
|
5.00
|
2.00
|
3.00
|
5.00
|
7.00
|
2.70
|
4.00
|
3.50
|
III
|
6.50
|
7.90
|
6.50
|
6.50
|
3.50
|
4.00
|
6.50
|
8.00
|
3.70
|
4.50
|
4.00
|
I. Tình hình thủy văn
1. Nhận xét
a. Các sông miền Trung: Đêm qua, trên các sông ở Kon Tum đã xuất hiện một đợt lũ với biên độ lũ lên từ 1,5-2,0 m. Đỉnh lũ tại ĐăkMôd: 584,87 m (05h/15), trên BĐ1: 0,37 m; tại KonPlông: 592,92 m (04h/15), trên BĐ1: 0,42 m.
Sáng nay, lũ trên sông Đăkbla tại Kon Tum và sông Eakrông đang lên, các sông khác ở Tây Nguyên có dao động nhỏ, các sông ở Trung Bộ biến đổi chậm. Mực nước lúc 7h/15/09, trên sông Mã tại Lý Nhân: 4,06m; sông ĐăkBla tại Kon Tum: 517,54 m.
b. Các sông Nam Bộ: Mực nước đầu nguồn sông Cửu Long đang xuống. Mực nước cao nhất ngày 14/09, trên sông Tiền tại Tân Châu: 3,1 7 m; trên sông Hậu tại Châu Đốc: 2,74 m.
Mực nước sông Đồng Nai tại Tà Lài đang lên, lúc 7h/15/09 là 112,50 m (mức BĐ1).
2. Dự báo
a. Các sông miền Trung: Mực nước sông ĐăkBla tại Kon Tum tiếp tục lên, chiều tối nay, tại Kon Tum có khả năng lên mức BĐ1, thượng nguồn sông Pô Kô và sông Đăkbla đề phòng có khả năng lên lại.
Ngày mai (16/09), do xả lũ hồ Buôn Kuôp, mực nước trên sông EaKrông tại trạm Cầu 14 dao động ở mức BĐ2-BĐ3, các sông khác ở khu vực Tây Nguyên có dao động nhỏ, các sông ở Trung Bộ biến đổi chậm.
Trong 1- 2 ngày tới, trên các sông từ Thanh Hóa đến Hà Tĩnh có khả năng xuất hiện một đợt lũ. Nguy cơ lũ quét và sạt lở đất trên các sông suối vùng núi các tỉnh từ Thanh Hóa đến Hà Tĩnh có khả năng xảy ra.
b. Các sông Nam Bộ: Trong những ngày tới, mực nước đầu nguồn sông Cửu Long tiếp tục xuống. Đến ngày 19/09, mực nước cao nhất ngày tại Tân Châu xuống mức 2,92 m; tại Châu Đốc xuống mức 2,42 m.
Ngày mai (15/09), mực nước sông Đồng Nai tại Tà Lài biến đổi chậm và ở mức 112,5 m.
II. Bảng mực nước thực đo và dự báo
(Các sông miền Trung và Nam Bộ)
Đơn vị: cm
Sông
|
Trạm
|
Mực nước thực đo
|
Mực nước dự báo
|
19h-8/9
|
7h-9/9
|
19h-9/9
|
7h-10/9
|
19h-10/9
|
Ngày 13/9
|
Sông Mã
|
Lý Nhân
|
408
|
406
|
400
|
400
|
|
|
Sông Mã
|
Giàng
|
29
|
142
|
|
|
|
|
Sông Cả
|
Nam Đàn
|
194
|
195
|
|
185
|
200
|
|
Sông La
|
Linh Cảm
|
55
|
127
|
55
|
100
|
|
|
Sông Gianh
|
Mai Hóa
|
32
|
55
|
35
|
50
|
|
|
Hương
|
Kim Long
|
19
|
20
|
20
|
45
|
|
|
Vu Gia
|
Ái Nghĩa
|
237
|
253
|
|
|
|
|
Thu Bồn
|
Câu Lâu
|
15
|
4
|
10
|
5
|
|
|
Trà Khúc
|
Trà Khúc
|
125
|
123
|
135
|
125
|
|
|
Sông Côn
|
Thạnh Hòa
|
531
|
533
|
540
|
540
|
|
|
Sông Ba
|
Củng Sơn
|
2734
|
2748
|
|
|
|
|
Sông Ba
|
Phú Lâm
|
-10
|
-14
|
-5
|
-5
|
|
|
Cái Nha Trang
|
Đồng Trăng
|
361
|
356
|
350
|
345
|
|
|
Lũy
|
Sông Lũy
|
2401
|
2382
|
|
|
|
|
La Nga
|
Tà Pao
|
11704
|
11678
|
|
|
|
|
DakBla
|
KonTum
|
51625
|
51754
|
51700
|
51645
|
|
|
Srêpôk
|
Bản Đôn
|
17006
|
16946
|
|
|
|
|
Đồng Nai
|
Tà Lài
|
11229
|
11250
|
11230
|
11250
|
|
|
Sông Tiền
|
Tân Châu
|
299
|
301
|
|
|
|
292
|
Sông Hậu
|
Châu Đốc
|
250
|
252
|
|
|
|
242
|