Bản tin dự báo Thủy văn hạn ngắn các sông Trung Bộ, Tây Nguyên và Nam Bộ (ngày 16/11/2011)

Mức báo động tại một số trạm chính (Đơn vị: m)

Mức báo động

Bắc Trung Bộ

Trung Trung Bộ

Nam Trung Bộ

Nam Bộ

Cả

La

Gianh

Hương

Thu Bồn

Trà Khúc

Kôn

Đà Răng

Tiền

Hậu

Giàng

Nam Đàn

Linh Cảm

Mai Hoá

Kim Long

Câu Lâu

Trà Khúc

Thạnh Hoà

Phú Lâm

Tân Châu

Châu Đốc

I

4.00

5.40

4.50

3.00

1.00

2.00

3.50

6.00

1.70

3.50

3.00

II

5.50

6.90

5.50

5.00

2.00

3.00

5.00

7.00

2.70

4.00

3.50

III

6.50

7.90

6.50

6.50

3.50

4.00

6.50

8.00

3.70

4.50

4.00

I. Tình hình thủy văn

1. Nhận xét

a. Các sông miền Trung: Mực nước các sông từ Thừa Thiên Huế đến Quảng Ngãi có dao động, các sông khác ở Trung Bộ và khu vực Tây Nguyên biến đổi chậm. Mực nước lúc 7h/16/11, trên sông Bồ tại Phú Ốc: 1,85 m (trên BĐ1: 0,35 m); sông Trà Khúc tại Trà Khúc: 2,51 m.

b. Các sông Nam Bộ: Mực nước đầu nguồn sông Cửu Long, vùng Đồng Tháp Mười (ĐTM) và Tứ Giác Long Xuyên (TGLX) đang xuống. Mực nước cao nhất ngày 16/11, trên sông Tiền tại Tân Châu: 3,54 m (trên BĐ1: 0,04 m); trên sông Hậu tại Châu Đốc: 3,14 m (trên BĐ1: 0,14 m), tại Long Xuyên: 2,25 m (trên BĐ2: 0,05 m). 

Mực nước sông Đồng Nai tại Tà Lài đang xuống chậm, lúc 7h/16/11 là 110,88 m.

2. Dự báo

a. Các sông miền Trung: Ngày mai (17/11), mực nước các sông từ Thừa Thiên Huế đến Quảng Ngãi có dao động, các sông khác ở Trung Bộ và khu vực Tây Nguyên biến đổi chậm.

b. Các sông Nam Bộ: Trong những ngày tới, mực nước đầu nguồn sông Cửu Long, vùng ĐTM và TGLX tiếp tục xuống. Đến ngày 20/11, mực nước cao nhất ngày tại Tân Châu xuống mức 3,25 m; tại Châu Đốc xuống mức 2,90 m.

Ngày mai (17/11), mực nước sông Đồng Nai tại Tà Lài tiếp tục xuống và ở mức 110,83m.

II. Bảng mực nước thực đo và dự báo.

(Các sông miền Trung và Nam Bộ)

Đơn vị: cm

Sông

Trạm

Mực nước thực đo

Mực nước dự báo

19h-15/11

7h-16/11

19h-16/11

7h-17/11

19h-17/11

Ngày 20/11

Sông Mã

Giàng

-34

159

 

 

 

 

Sông Lam

Nam Đàn

145

160

 

 

 

 

Sông La

Linh Cảm

12

148

 

 

 

 

Sông Gianh

Mai Hóa

16

95

 

 

 

 

Sông Gianh

Lệ Thủy

75

69

 

 

 

 

Thạch Hãn

Thạch Hãn

31

54

 

 

 

 

Bồ

Phú Ốc

134

185

 

 

 

 

Hương

Kim Long

55

73

 

 

 

 

Vu Gia

Ái Nghĩa

472

482

 

 

 

 

Thu Bồn

Câu Lâu

63

44

65

40

 

 

Trà Khúc

Trà Khúc

238

251

270

 

 

 

Sông Vệ

Sông Vệ

166

164

 

 

 

 

Sông Côn

Thạnh Hòa

560

553

 

 

 

 

Sông Ba

Củng Sơn

2738

2746

 

 

 

 

Sông Ba

Phú Lâm

50

-5

45

10

 

 

Sông Dinh

Ninh Hòa

191

189

 

 

 

 

Cái Nha Trang

Đồng Trăng

411

414

 

 

 

 

Lũy

Sông Lũy

2326

2336

 

 

 

 

DakBla

KonTum

51676

51669

 

 

 

 

Srêpôk

Bản Đôn

16994

16995

 

 

 

 

Đồng Nai

Tà Lài

11090

11088

 

11083

 

 

Sông Tiền

Tân Châu

340

344

 

 

 

325

Sông Hậu

Châu Đốc

303

309

 

 

 

290

 


  • 16/11/2011 11:00
  • Theo Trung tâm Dự báo Khí tượng Thủy văn Trung ương
  • 1921