Mức báo động tại một số trạm chính (Đơn vị: m)
|
Mức báo động
|
Bắc Trung Bộ
|
Trung Trung Bộ
|
Nam Trung Bộ
|
Nam Bộ
|
Mã
|
Cả
|
La
|
Gianh
|
Hương
|
Thu Bồn
|
Trà Khúc
|
Kôn
|
Đà Răng
|
Tiền
|
Hậu
|
Giàng
|
Nam Đàn
|
Linh Cảm
|
Mai Hoá
|
Kim Long
|
Câu Lâu
|
Trà Khúc
|
Thạnh Hoà
|
Phú Lâm
|
Tân Châu
|
Châu Đốc
|
I
|
4.00
|
5.40
|
4.50
|
3.00
|
1.00
|
2.00
|
3.50
|
6.00
|
1.70
|
3.50
|
3.00
|
II
|
5.50
|
6.90
|
5.50
|
5.00
|
2.00
|
3.00
|
5.00
|
7.00
|
2.70
|
4.00
|
3.50
|
III
|
6.50
|
7.90
|
6.50
|
6.50
|
3.50
|
4.00
|
6.50
|
8.00
|
3.70
|
4.50
|
4.00
|
I. Tình hình thủy văn
1. Nhận xét
a. Các sông miền Trung: Đêm qua và sáng sớm nay (4/9), lũ hạ lưu sông Cả, sông La, sông Kôn và thượng nguồn sông Ba đã đạt đỉnh và đang xuống chậm. Đỉnh lũ trên sông Cả tại Nam Đàn là 6,48 m (5h/04), dưới BĐ2: 0,42 m; trên sông Ngàn Sâu tại Hòa Duyệt: 8,80 m (21h/3), dưới BĐ2: 0,2 m; sông Kôn tại Thạch Hòa: 7,63 m (5h/4), dưới BĐ3: 0,37 m; sông Bạ tại Ayunpa: 157,05 m (21h/3), trên BĐ3: 1,05 m.
Hiện nay, lũ trên các sông từ Quảng Nam đến Quảng Ngãi, sông Srêpok, sông Đắk Nông và hạ lưu sông Ba đang lên; các sông từ Nghệ An đến Thừa Thiên Huế, Gia Lai và Kon Tum đang xuống; các sông ở khác ở Trung Bộ có dao động nhỏ.
Mực nước lúc 07h ngày 4/10, trên một số sông như sau: sông Ngàn Sâu tại Hòa Duyệt: 8,72 m, dưới BĐ2: 0,28 m; sông Vệ tại cầu sông Vệ: 3,83 m, trên BĐ2: 0,33 m; sông Ba tại Ayunpa: 155,79 m, dưới BĐ3: 0,21m, tại Củng Sơn: 32,61 m, trên BĐ2: 0,61 m; tại Phú Lâm: 2,20 m, dưới BĐ2: 0,5 m; sông Đắk Nông tại Đak Nông: 589,67 m, trên BĐ2: 0,17 m.
b. Các sông Nam Bộ: Mực nước sông Cửu Long, vùng Đồng Tháp Mười và Tứ Giác Long Xuyên (ĐTM và TGLX) đang lên. Mực nước cao nhất ngày 03/10, trên sông Tiền tại Tân Châu: 4,35 m, dưới BĐ3: 0,15 m; trên sông Hậu tại Châu Đốc: 3,66 m, trên BĐ2: 0,16 m. Mực nước cao nhất sáng ngày 04/10 trên sông Tiền tại Mỹ Thuận: 1,70 m (ở mức BĐ2); trên sông Hậu tại Long Xuyên: 2,49 m xấp xỉ BĐ3, tại Cần Thơ: 1,80 m (ở mức BĐ2); trên kênh Vĩnh Tế tại Xuân Tô: 3,68 m (trên BĐ2: 0,18 m); trên sông Cửa Đại tại Cao Lãnh: 2,18 m (trên BĐ2: 0,08 m); trên sông Cái Lớn tại Phụng Hiệp: 1,34 m (trên BĐ3: 0,04 m).
Mực nước sông Đồng Nai tại Tà Lài đang lên, lúc 7h/04/10 là 112,20 m.
2. Dự báo
a. Các sông miền Trung: Trưa, chiều nay (4/10), lũ các sông từ Quảng Nam đến Quảng Ngãi, sông Srêpok, sông Đắk Nông sẽ đạt đỉnh. Đỉnh lũ trên các sông như sau: Sông Vu Gia tại Ái Nghĩa ở mức 7,85 m, dưới BĐ2: 0,15 m; Sông Trà Khúc tại cầu Trà Khúc ở mức 4,3 m, dưới BĐ2: 0,7 m; Sông Vệ tại cầu Sông Vệ ở mức 3,9 m, trên BĐ2: 0,4 m; Sông Srêpok tại Bản Đôn ở mức 172,85 m, dưới BĐ2: 0,15 m; Sông Đăk Nông tại Đăk Nông ở mức 589,8 m, trên BĐ2: 0,3 m.
Đến tối nay, lũ hạ lưu sông Ba có khả năng đạt đỉnh, tại Củng Sơn ở mức 33,5m, dưới BĐ3: 1,0 m, tại Phú Lâm ở mức 3,3 m, dưới BĐ3: 0,4 m.
Ngày mai (5/10), lũ các sông từ Nghệ An đến Phú Yên và khu vực Tây Nguyên xuống dần, các sông khác ở Trung Bộ có dao động.
Cần đề phòng sạt lở đất ở vùng núi, ngập lụt ở vùng thấp và đồng bằng các tỉnh Nghệ An, Hà Tĩnh, từ Quảng Nam đến Phú Yên và Khu vực Tây Nguyên.
b. Các sông Nam Bộ: Trong 2-3 ngày tới lũ sông Cửu Long, vùng ĐTM và TGLX sẽ đạt đỉnh, sau đó xuống chậm. Đỉnh lũ tại Tân Châu ở mức 4,4 m (dưới BĐ3: 0,1 m), tại Châu Đốc ở mức 3,8 m (dưới BĐ3: 0,2 m), tại các trạm chính hạ lưu, vùng ĐTM và TGLX ở mức BĐ3 và trên BĐ3 từ 0,1-0,3 m. Đến ngày 08/10, mực nước cao nhất ngày tại Tân Châu xuống mức 4,3 m (dưới BĐ3: 0,2 m); tại Châu Đốc ở mức 3,75 m (trên BĐ2: 0,25 m); tại các trạm chính hạ lưu, vùng ĐTM và TGLX xuống mức BĐ2-BĐ3.
Ngày mai (05/10), mực nước sông Đồng Nai tại Tà Lài biến đổi chậm và ở mức 112,15 m.
II. Bảng mực nước thực đo và dự báo
(Các sông miền Trung và Nam Bộ)
Đơn vị: cm
Sông
|
Trạm
|
Mực nước thực đo
|
Mực nước dự báo
|
19h-3/10
|
7h-4/10
|
19h-4/10
|
7h-5/10
|
19h-5/10
|
Ngày 8/10
|
Sông Bưởi
|
Kim Tân
|
370
|
363
|
|
|
|
|
Sông Mã
|
Lý Nhân
|
436
|
434
|
420
|
415
|
|
|
Sông Chu
|
Xuân Khánh
|
296
|
292
|
|
|
|
|
Sông Mã
|
Giàng
|
75
|
5
|
|
|
|
|
Sông Cả
|
Nam Đàn
|
643
|
648
|
|
615
|
585
|
|
Sông La
|
Linh Cảm
|
378
|
387
|
375
|
360
|
|
|
Sông Gianh
|
Mai Hóa
|
203
|
116
|
70
|
95
|
|
|
Sông Gianh
|
Lệ Thủy
|
149
|
141
|
|
|
|
|
Thạch Hãn
|
Thạch Hãn
|
173
|
230
|
|
|
|
|
Hương
|
Kim Long
|
85
|
75
|
70
|
65
|
|
|
Vu Gia
|
Ái Nghĩa
|
766
|
770
|
780
|
680
|
|
|
Thu Bồn
|
Câu Lâu
|
205
|
155
|
176
|
152
|
|
|
Trà Khúc
|
Trà Khúc
|
404
|
417
|
450
|
385
|
|
|
Sông Vệ
|
Sông Vệ
|
320
|
383
|
315
|
215
|
|
|
Sông Côn
|
Thạnh Hòa
|
732
|
763
|
735
|
675
|
|
|
Sông Ba
|
Củng Sơn
|
3113
|
3261
|
|
|
|
|
Sông Ba
|
Phú Lâm
|
78
|
220
|
330
|
320
|
|
|
Cái Nha Trang
|
Đồng Trăng
|
398
|
434
|
455
|
430
|
|
|
Lũy
|
Sông Lũy
|
2417
|
2410
|
|
|
|
|
La Nga
|
Tà Pao
|
11908
|
11852
|
|
|
|
|
DakBla
|
KonTum
|
51773
|
51787
|
51750
|
51725
|
|
|
Srêpôk
|
Bản Đôn
|
17285
|
17275
|
|
|
|
|
Đồng Nai
|
Tà Lài
|
11204
|
11220
|
|
11215
|
|
|
Sông Tiền
|
Tân Châu
|
429
|
431
|
|
|
|
430
|
Sông Hậu
|
Châu Đốc
|
365
|
369
|
|
|
|
375
|