I. Nhận xét tình hình thủy văn từ ngày 01-10/01/2014.
1. Trung Bộ và Tây Nguyên:
Trong tuần, mực nước trên sông Mã tại Lý Nhân đã xuống mức thấp nhất trong chuỗi quan trắc cùng thời kỳ: 2,92m (ngày 08/01); mực nước các sông ở Trung Bộ và khu vực Tây Nguyên biến đổi chậm. Dòng chảy trên các sông ở Trung Bộ và khu vực Tây Nguyên thiếu hụt từ 30-60% so với dòng chảy TBNN cùng thời kỳ; riêng dòng chảy trên các sông ở Kom Tum cao hơn TBNN cùng thời kỳ 65%.
2. Nam Bộ:
Vào đầu tháng 1, tại vùng cuối nguồn sông Cửu Long và sông Sài Gòn chịu ảnh hưởng của một đợt triều cường; mực nước tại các trạm chính vùng cuối nguồn dao động ở mức BĐ1 và trên BĐ1; mực nước trên sông Sài Gòn tại Phú An đạt mức 1,58m (02/01), trên BĐ3: 0,08m. Mực nước cao nhất tuần trên sông Tiền tại Tân Châu: 2,1m (ngày 02/01); trên sông Hậu tại Châu Đốc: 2,08m (ngày 03/01), đều cao hơn TBNN 0,6m. Mực nước thấp nhất tuần tại Tân Châu: 0,85m (08/01); tại Châu Đốc: 0,72m (08/01), thấp hơn TBNN 0,08-0,13m.
Mực nước trên sông Đồng Nai biến đổi chậm. Mực nước cao nhất tuần tại Tà Lài là: 110,48m (ngày 05/01).
II. Dự báo từ ngày 11-20/01/2014.
1. Trung Bộ và Tây Nguyên
Trong tuần tới, mực nước các sông ở Trung Bộ và khu vực Tây Nguyên biến đổi chậm.
2. Nam Bộ
Trong tuần tới, mực nước sông Cửu Long sẽ lên lại theo triều và đạt mức cao nhất vào khoảng ngày 17-18/01. Mực nước cao nhất tuần tại Tân Châu ở mức: 1,9m; tại Châu Đốc ở mức: 1,95m, cao hơn TBNN từ 0,45-0,55m. Mực nước thấp nhất tuần tại Tân Châu: 0,7m; tại Châu Đốc: 0,54m vào khoảng 11-12/01, thấp hơn TBNN 0,05 - 0,1m.
Trong tuần tới, mực nước sông Đồng Nai tại Tà Lài biến đổi chậm.
III.Bảng 1: Số liệu mực nước và lưu lượng trên các sông chính ở Trung, Nam Bộ và Tây Nguyên
Sông
|
Trạm
|
Yếu tố đo
|
Thực đo tuần
|
So sánh TBNN
|
Dự báo
|
So sánh với TBNN
|
Mã
|
Lý Nhân
|
H
|
297
|
<104cm
|
290
|
<126cm
|
Cả
|
Yên Thượng
|
Q
|
179
|
<29%
|
190
|
<14%
|
Tả Trạch
|
Thượng Nhật
|
Q
|
53
|
<61%
|
3,8
|
<63%
|
Thu Bồn
|
Nông Sơn
|
Q
|
201
|
<37%
|
160
|
<31%
|
Trà Khúc
|
Trà Khúc
|
H
|
95
|
<142cm
|
82
|
<137cm
|
Ba
|
Củng Sơn
|
Q
|
111
|
<61%
|
94,8
|
<46%
|
Cái N.T
|
Đồng Trăng
|
Q
|
13.1
|
<81%
|
11,6
|
<82%
|
ĐăkBla
|
KonTum
|
Q
|
116
|
>65%
|
100
|
>60%
|
Srêpôk
|
Bản Đôn
|
Q
|
119
|
<36%
|
100
|
<32%
|
Tiền
|
Tân Châu
|
Hmax
|
210
|
>53cm
|
190
|
>46cm
|
Hmin
|
85
|
<13cm
|
70
|
<9cm
|
Hậu
|
Châu Đốc
|
Hmax
|
208
|
>60cm
|
195
|
>57cm
|
Hmin
|
72
|
<8cm
|
54
|
<6cm
|
Ghi chú:
|
Yếu tố đo: H: mực nước (cm), Q: Lưu lượng ( m3/s)
|
Hmax: mực nước cao nhất tuần
|