Bản tin dự báo Thủy văn hạn ngắn các sông Trung Bộ, Tây Nguyên và Nam Bộ (ngày 17/11/2011)

Mức báo động tại một số trạm chính (Đơn vị: m)

Mức báo động

Bắc Trung Bộ

Trung Trung Bộ

Nam Trung Bộ

Nam Bộ

Cả

La

Gianh

Hương

Thu Bồn

Trà Khúc

Kôn

Đà Răng

Tiền

Hậu

Giàng

Nam Đàn

Linh Cảm

Mai Hoá

Kim Long

Câu Lâu

Trà Khúc

Thạnh Hoà

Phú Lâm

Tân Châu

Châu Đốc

I

4.00

5.40

4.50

3.00

1.00

2.00

3.50

6.00

1.70

3.50

3.00

II

5.50

6.90

5.50

5.00

2.00

3.00

5.00

7.00

2.70

4.00

3.50

III

6.50

7.90

6.50

6.50

3.50

4.00

6.50

8.00

3.70

4.50

4.00

I. Tình hình thủy văn

1. Nhận xét

a. Các sông miền Trung: Mực nước các sông từ Thừa Thiên Huế đến Quảng Ngãi và Khánh Hòa có dao động, các sông khác ở Trung Bộ và khu vực Tây Nguyên biến đổi chậm. Mực nước lúc 7h/17/11, trên sông Bồ tại Phú Ốc: 1,83 m (trên BĐ1: 0,33 m); sông Trà Khúc tại Trà Khúc: 2,67 m.

b. Các sông Nam Bộ: Mực nước đầu nguồn sông Cửu Long, vùng Đồng Tháp Mười (ĐTM) và Tứ Giác Long Xuyên (TGLX) đang xuống. Mực nước cao nhất ngày 16/11, trên sông Tiền tại Tân Châu: 3,48 m (dưới BĐ1: 0,02 m); trên sông Hậu tại Châu Đốc: 3,14 m (trên BĐ1: 0,14 m), tại Long Xuyên: 2,22 m (trên BĐ2: 0,02 m).

Mực nước sông Đồng Nai tại Tà Lài biến đổi chậm, lúc 7h/17/11 là 110,88 m.

2. Dự báo

a. Các sông miền Trung: Ngày mai (18/11), mực nước các sông ở Trung Bộ và khu vực Tây Nguyên biến đổi chậm.

b. Các sông Nam Bộ: Trong 5 ngày tới, mực nước đầu nguồn sông Cửu Long tiếp tục xuống, riêng vùng ĐTM và TGLX xuống trong 2-3 ngày đầu sau đó lên theo kỳ triều cường. Đến ngày 21/11, mực nước cao nhất ngày tại Tân Châu xuống mức 3,20 m; tại Châu Đốc xuống mức 2,85 m. Các trạm chính vùng ĐTM và TGLX ở mức BĐ1-BĐ2.

Ngày mai (18/11), mực nước sông Đồng Nai tại Tà Lài biến đổi chậm và ở mức 110,90 m.

II. Bảng mực nước thực đo và dự báo.

(Các sông miền Trung và Nam Bộ)

Đơn vị: cm

Sông

Trạm

Mực nước thực đo

Mực nước dự báo

19h-16/11

7h-17/11

19h-17/11

7h-18/11

19h-18/11

Ngày 21/11

Sông Mã

Giàng

-15

151

 

 

 

 

Sông Lam

Nam Đàn

160

185

 

 

 

 

Sông La

Linh Cảm

31

141

 

 

 

 

Sông Gianh

Mai Hóa

28

93

 

 

 

 

Sông Gianh

Lệ Thủy

68

63

 

 

 

 

Thạch Hãn

Thạch Hãn

50

62

 

 

 

 

Bồ

Phú Ốc

187

183

 

 

 

 

Hương

Kim Long

70

55

 

 

 

 

Vu Gia

Ái Nghĩa

534

505

 

 

 

 

Thu Bồn

Câu Lâu

93

58

90

55

 

 

Trà Khúc

Trà Khúc

288

267

255

 

 

 

Sông Vệ

Sông Vệ

199

180

 

 

 

 

Sông Côn

Thạnh Hòa

550

549

 

 

 

 

Sông Ba

Củng Sơn

2744

2762

 

 

 

 

Sông Ba

Phú Lâm

46

1

40

20

 

 

Sông Dinh

Ninh Hòa

185

193

 

 

 

 

Cái Nha Trang

Đồng Trăng

413

430

 

 

 

 

Lũy

Sông Lũy

2324

2336 

 

 

 

 

DakBla

KonTum

51670

51676

 

 

 

 

Srêpôk

Bản Đôn

17000

16994

 

 

 

 

Đồng Nai

Tà Lài

11086

11088

 

11090

 

 

Sông Tiền

Tân Châu

334

337

 

 

 

 320

Sông Hậu

Châu Đốc

299

302

 

 

 

285 

 


  • 17/11/2011 10:10
  • Theo Trung tâm Dự báo Khí tượng Thủy văn Trung ương
  • 2179