I. Nhận xét tình hình thủy văn từ ngày 21-31/01/2014.
1. Trung Bộ và Tây Nguyên:
Trong tuần, mực nước các sông ở Trung Bộ và khu vực Tây Nguyên xuống chậm, riêng mực nước trên sông Mã tại Lý Nhân đã xuống mức thấp nhất trong chuỗi số liệu quan trắc cùng thời kỳ: 2,61 m (19h/28/01). Lượng dòng chảy trên phần lớn các sông đều thiếu hụt so với TBNN cùng kỳ từ 31-81%, riêng các sông ở Nghệ An, Quảng Nam và Kon Tum cao hơn TBNN cùng kỳ khoảng 11-88%.
2. Nam Bộ:
Trong tuần, mực nước đầu nguồn sông Cửu Long chịu ảnh hưởng của thủy triều và có xu thế lên dần. Mực nước cao nhất tuần trên sông Tiền tại Tân Châu: 1,68 m (ngày 31); trên sông Hậu tại Châu Đốc: 1,75 m (ngày 31), đều cao hơn TBNN cùng kỳ từ 0,35 – 0,45 m. Mực nước thấp nhất tuần tại Tân Châu: 0,44 m (ngày 29); tại Châu Đốc: 0,30 m (ngày 29), thấp hơn TBNN cùng kỳ khoảng 0,15-0,2 m.
Mực nước trên sông Đồng Nai biến đổi chậm. Mực nước cao nhất tuần tại Tà Lài là: 110,27 m (ngày 22/01).
II. Dự báo từ ngày 01-10/02/2014.
1. Trung Bộ và Tây Nguyên
Trong tuần tới, mực nước các sông ở Trung Bộ và khu vực Tây Nguyên biến đổi chậm, lượng dòng chảy trên phần lớn các sông ở Trung Bộ và khu vực Tây Nguyên ở mức thấp và thiếu hụt so với TBNN cùng kỳ, riêng các sông ở Nghệ An, Quảng Nam, Kon Tum cao hơn.
2. Nam Bộ
Trong tuần tới, mực nước đầu nguồn sông Cửu Long và các sông Nam Bộ chịu ảnh hưởng của 1 đợt triều cường. Mực nước cao nhất tuần tại các trạm xuất hiện vào đầu tuần. Mực nước cao nhất tuần tại Tân Châu ở mức: 1,72 m; tại Châu Đốc ở mức: 1,78 m, cao hơn TBNN từ 0,45-0,55 m. Mực nước thấp nhất tuần sẽ xuất hiện vào những ngày cuối, tại Tân Châu ở mức 0,35 m; tại Châu Đốc: 0,25 m, đều thấp hơn TBNN 0,15-0,20 m.
Trong tuần tới, mực nước sông Đồng Nai tại Tà Lài biến đổi chậm.
III.Bảng 1: Số liệu mực nước và lưu lượng trên các sông chính ở Trung, Nam Bộ và Tây Nguyên
Sông
|
Trạm
|
Yếu tố đo
|
Thực đo tuần
|
So sánh TBNN
|
Dự báo
|
So sánh với TBNN
|
Mã
|
Lý Nhân
|
H
|
276
|
<135cm
|
270
|
<136cm
|
Cả
|
Yên Thượng
|
Q
|
275
|
>32%
|
260
|
>30%
|
Tả Trạch
|
Thượng Nhật
|
Q
|
5,3
|
<39%
|
4,5
|
<38%
|
Thu Bồn
|
Nông Sơn
|
Q
|
217
|
>11%
|
180
|
>13%
|
Trà Khúc
|
Trà Khúc
|
H
|
106
|
<103cm
|
100
|
<95cm
|
Kôn
|
Bình Tường
|
Q
|
|
|
|
|
Ba
|
Củng Sơn
|
Q
|
91,6
|
<31%
|
85,2
|
>2%
|
Cái N.T
|
Đồng Trăng
|
Q
|
48,7
|
<81%
|
8,6
|
<77%
|
ĐăkBla
|
KonTum
|
Q
|
106
|
>88%
|
90
|
>78%
|
Srêpôk
|
Bản Đôn
|
Q
|
79
|
<35%
|
65
|
<37%
|
Tiền
|
Tân Châu
|
Hmax
|
168 (31)
|
>33cm
|
172
|
>48cm
|
Hmin
|
44 (29)
|
<19cm
|
35
|
<13cm
|
Hậu
|
Châu Đốc
|
Hmax
|
175 (31)
|
>44cm
|
178
|
>55cm
|
Hmin
|
30 (29)
|
<14cm
|
25
|
<20cm
|
Ghi chú:
|
Yếu tố đo: H: mực nước (cm), Q: Lưu lượng ( m3/s)
|
Hmax: mực nước cao nhất tuần
|