I. Nhận xét tình hình thủy văn từ ngày 11-20/01/2014.
1. Trung Bộ và Tây Nguyên:
Trong tuần, mực nước các sông ở Trung Bộ và khu vực Tây Nguyên xuống chậm, riêng mực nước trên sông Mã tại Lý Nhân đã xuống mức thấp nhất trong chuỗi số liệu quan trắc cùng thời kỳ: 2,67 m (19h/17/01). Lượng dòng chảy trên phần lớn các sông đều thiếu hụt so với TBNN cùng kỳ từ 15-80%, riêng sông Đăkbla tại Kon Tum cao hơn TBNN cùng kỳ khoảng 94%.
2. Nam Bộ:
Trong tuần, mực nước đầu nguồn sông Cửu Long biến đổi theo triều. Mực nước cao nhất tuần trên sông Tiền tại Tân Châu: 1,65 m (ngày 16); trên sông Hậu tại Châu Đốc: 1,70 m (ngày 16), đều cao hơn TBNN cùng kỳ từ 0,20-0,30 m. Mực nước thấp nhất tuần tại Tân Châu: 0,61 m (ngày 16); tại Châu Đốc: 0,53 m (ngày 17), thấp hơn TBNN cùng kỳ khoảng 0,18 m.
Mực nước trên sông Đồng Nai biến đổi chậm. Mực nước cao nhất tuần tại Tà Lài là: 110,35m (ngày 12/01).
II. Dự báo từ ngày 21-31/01/2014.
1. Trung Bộ và Tây Nguyên
Trong tuần tới, mực nước các sông ở Trung Bộ và khu vực Tây Nguyên biến đổi chậm, lượng dòng chảy trên phần lớn các sông ở Trung Bộ và khu vực Tây Nguyên ở mức thấp và thiếu hụt so với TBNN cùng kỳ, riêng sông ĐakBla tại Kon Tum cao hơn.
2. Nam Bộ
Trong tuần tới, mực nước sông Cửu Long tiếp tục xuống trong 3-4 ngày đầu sau đó sẽ lên lại theo triều và đạt đỉnh vào những ngày cuối. Mực nước cao nhất tuần tại Tân Châu ở mức: 1,6 m; tại Châu Đốc ở mức: 1,65 m, cao hơn TBNN từ 0,25-0,35 m. Mực nước thấp nhất tuần sẽ xuất hiện vào những ngày cuối, tại Tân Châu xuống mức 0,45 m; tại Châu Đốc: 0,40 m, đều thấp hơn TBNN 0,07-0,18 m.
Trong tuần tới, mực nước sông Đồng Nai tại Tà Lài biến đổi chậm.
III.Bảng 1: Số liệu mực nước và lưu lượng trên các sông chính ở Trung, Nam Bộ và Tây Nguyên
Sông
|
Trạm
|
Yếu tố đo
|
Thực đo tuần
|
So sánh TBNN
|
Dự báo
|
So sánh với TBNN
|
Mã
|
Lý Nhân
|
H
|
284
|
<101cm
|
260
|
<150cm
|
Cả
|
Yên Thượng
|
Q
|
141
|
<14%
|
130
|
<37%
|
Tả Trạch
|
Thượng Nhật
|
Q
|
5,6
|
<46%
|
4,8
|
<45%
|
Thu Bồn
|
Nông Sơn
|
Q
|
220,3
|
<5%
|
180
|
<8%
|
Trà Khúc
|
Trà Khúc
|
H
|
113
|
<105cm
|
100
|
<109cm
|
Kôn
|
Bình Tường
|
Q
|
|
|
|
|
Ba
|
Củng Sơn
|
Q
|
91,6
|
<48%
|
90
|
<32%
|
Cái N.T
|
Đồng Trăng
|
Q
|
11
|
<83%
|
9,5
|
<80%
|
ĐăkBla
|
KonTum
|
Q
|
121
|
>94%
|
105
|
>86%
|
Srêpôk
|
Bản Đôn
|
Q
|
98
|
<33%
|
80
|
<35%
|
Tiền
|
Tân Châu
|
Hmax
|
174
|
>30cm
|
160
|
>25cm
|
Hmin
|
61
|
<18cm
|
45
|
<18cm
|
Hậu
|
Châu Đốc
|
Hmax
|
178
|
>40cm
|
165
|
>34cm
|
Hmin
|
53
|
<17cm
|
40
|
<7cm
|
Ghi chú:
|
Yếu tố đo: H: mực nước (cm), Q: Lưu lượng ( m3/s)
|
Hmax: mực nước cao nhất tuần
|