I. Nhận xét tình hình thủy văn từ ngày 01-10/05/2014
1. Trung Bộ và Tây Nguyên:
Trong tuần, trên các sông ở Thanh Hóa, Quảng Nam, Phú Yên, khu vực Tây Nguyên có dao động các sông khác ở khu vực Trung bộ biến đổi chậm và xuống dần; mực nước trên sông Cái Nha Trang tại Đồng Trăng xuống mức 3,43 m (7h/09/5) là mực nước thấp nhất chuỗi quan trắc cùng kỳ. Lượng dòng chảy trên phần lớn các sông đều thiếu hụt so với TBNN cùng kỳ từ 15-75%; riêng dòng chảy trên sông ĐăkBla tại Kon Tum cao hơn TBNN khoảng 150%. (Chi tiết xem bảng số liệu).
2. Nam Bộ:
Trong tuần, mực nước sông Cửu Long dao động theo triều. Mực nước cao nhất xuất hiện vào đầu tuần, trên sông Tiền tại Tân Châu: 1,3 m (ngày 01); trên sông Hậu tại Châu Đốc: 1,32 m (ngày 1), đều cao hơn TBNN cùng kỳ từ 0,3 - 0,45 m; mực nước thấp nhất xuất hiện vào cuối tuần, tại Tân Châu: -0,15 m (ngày 9/5); tại Châu Đốc: -0,2 m (ngày 9/5), xấp xỉ TBNN cùng kỳ.
Mực nước trên sông Đồng Nai có dao động nhỏ vào những ngày cuối tuần. Mực nước cao nhất tuần tại Tà Lài là: 110,78 m (ngày 8/5).
II. Dự báo từ ngày 11-20/05/2014
1. Trung Bộ và Tây Nguyên
Trong tuần, mực nước các sông ở Trung Bộ biến đổi chậm; các sông ở khu vực Tây Nguyên dao động nhỏ. Lượng dòng chảy trên hầu hết các sông tăng hơn so với tuần trước, riêng các sông từ Bình Định đến Ninh Thuận và bắc Tây Nguyên có xu thế giảm hơn tuần trước. (Chi tết xem bảng số liệu).
2. Nam Bộ
Hai, ba ngày đầu, mực nước đầu nguồn sông Cửu Long biến đổi chậm, sau đó lên lại theo triều. Mực nước cao nhất sẽ xuất hiện vào nửa cuối tuần, tại Tân Châu ở mức: 1,3 m; tại Châu Đốc ở mức: 1,4 m, cao hơn TBNN cùng kỳ từ 0,35-0,5 m; mực nước thấp nhất tuần tại Tân Châu ở mức: -0,18 m, thấp hơn TBNN khoảng 0,09 m; tại Châu Đốc ở mức: -0,23 m, xấp xỉ TBNN cùng kỳ.
Trong tuần tới, mực nước sông Đồng Nai tại Tà Lài có dao động nhỏ.
III.Bảng 1: Số liệu mực nước và lưu lượng trên các sông chính ở Trung, Nam Bộ và Tây Nguyên
Sông
|
Trạm
|
Yếu tố đo
|
Thực đo tuần
|
So sánh TBNN
|
Dự báo
|
So sánh với TBNN
|
Mã
|
Lý Nhân
|
H
|
290
|
<14cm
|
330
|
<77cm
|
Cả
|
Yên Thượng
|
Q
|
92
|
<50%
|
160
|
<42%
|
Tả Trạch
|
Thượng Nhật
|
Q
|
4.7
|
<15%
|
5.5
|
<30%
|
Thu Bồn
|
Nông Sơn
|
Q
|
66.5
|
<26%
|
68
|
<41%
|
Trà Khúc
|
Trà Khúc
|
H
|
127
|
<32cm
|
126
|
<40cm
|
Kôn
|
Bình Tường
|
Q
|
|
|
|
|
Ba
|
Củng Sơn
|
Q
|
62.8
|
<35%
|
50
|
<66%
|
Cái N.T
|
Đồng Trăng
|
Q
|
7.1
|
<76%
|
3.5
|
<91%
|
ĐăkBla
|
KonTum
|
Q
|
99.2
|
>153%
|
75
|
>47%
|
Srêpôk
|
Bản Đôn
|
Q
|
85
|
<17%
|
100
|
<23%
|
Tiền
|
Tân Châu
|
Hmax
|
120
|
>31cm
|
130
|
>36cm
|
Hmin
|
-15
|
<7cm
|
-18
|
<9cm
|
Hậu
|
Châu Đốc
|
Hmax
|
132
|
>43cm
|
140
|
>49cm
|
Hmin
|
-20
|
~TBNN
|
-23
|
<2cm
|
Ghi chú:
|
Yếu tố đo: H: mực nước (cm), Q: Lưu lượng ( m3/s)
|
Hmax: mực nước cao nhất tuần
|