I. Nhận xét tình hình thủy văn từ ngày 11-20/05/2014
1. Trung Bộ và Tây Nguyên:
Trong tuần, mực nước trên sông Bưởi tại Kim Tân và các sông ở khu vực Tây Nguyên có dao động, các sông khác ở khu vực Trung Bộ biến đổi chậm. Trên 1 số sông, mực nước xuống mức thấp nhất so với TBNN cùng kỳ như: sông Mã tại Lý Nhân: 2,49 m (16/05), sông Cái Nha Trang tại Đồng Trăng: 3,43 m (20/5), riêng sông Trà Khúc tại trạm Trà Khúc xuống mức 0,17 m (17/5), thấp nhất trong chuỗi số liệu thực đo. Lượng dòng chảy trên phần lớn các sông đều thiếu hụt so với TBNN cùng kỳ từ 20-80%; riêng dòng chảy trên sông ĐăkBla tại Kon Tum cao hơn TBNN khoảng 7%. (Chi tiết xem bảng số liệu).
Hồ chứa thủy lợi: dung tích các hồ đạt trung bình khoảng 57,3 % dung tích thiết kế, hầu hết các khu vực lượng nước các hồ đều giảm, do không mưa và thời tiết nóng gây bốc hơi mạnh, chỉ có khu vực Tây Nguyên do có mưa nên lượng nước được bổ sung vào các hồ khu vực này đã được cải thiện. Khu vực Nam Trung Bộ thời gian qua không mưa nên các hồ nhưng vẫn ở mức thấp với dung tích các hồ rất khác nhau, dung tích trung bình đạt (20-70%), nhiều hồ đã xấp xỉ mực nước chết hoặc cạn nước, một số hồ dưới mực nước chết như: hồ Cứa Khâu, Tân Lệ, Đá Bàn, Cây Ké, Hòa Mỹ...
Các hồ thủy điện: Mực nước các hồ hầu hết đang ở mức thấp hơn MNDBT từ 8-20m, riêng 1 số hồ ở khu vực Tây Nguyên ở mức xấp xỉ MNDBT như Buôn Kuôp, Sêrêpôk 3…
Do có mưa ở một số nơi, diện tích hạn giảm nhiều, có nơi đã không còn diện tích hạn do đã kết thúc tưới vụ Đông Xuân, hiện chỉ còn Bình Phước và Bình Định đang tiếp tục xảy ra hạn hán cục bộ.
2. Nam Bộ:
Trong tuần, mực nước sông Cửu Long dao động theo triều. Mực nước cao nhất trên sông Tiền tại Tân Châu: 1,16 m (ngày 17); trên sông Hậu tại Châu Đốc: 1,27 m (ngày 17), đều cao hơn TBNN cùng kỳ từ 0,2 - 0,35 m; mực nước thấp nhất tại Tân Châu: -0,14 m (ngày 20/5); tại Châu Đốc: -0,21 m (ngày 17/5), xấp xỉ TBNN cùng kỳ.
Mực nước trên sông Đồng Nai biến đổi chậm. Mực nước cao nhất tuần tại Tà Lài là: 111,02 m (ngày 14/5).
Tình hình xâm nhập mặn tại các cửa sông ở đồng bằng sông Cửu Long ở mức xấp xỉ hoặc thấp hơn TBNN cùng thời kỳ, không ảnh hưởng đến cấp nước phục vụ sản xuất cuối vụ Đông Xuân và đầu vụ Hè Thu 2014..
II. Dự báo từ ngày 21-31/05/2014
1. Trung Bộ và Tây Nguyên
Trong tuần, mực nước các sông ở Trung Bộ biến đổi chậm; các sông ở khu vực Tây Nguyên dao động nhỏ. Lượng dòng chảy trên hầu hết các sông đều thiếu hụt so với TBNN cùng kỳ từ 35-85%; riêng dòng chảy trên sông Thu Bồn tại Nông Sơn và sông ĐăkBla tại Kon Tum cao hơn TBNN khoảng 5-15%. (Chi tết xem bảng số liệu).
Do tình hình nắng nóng vẫn tiếp diễn nên sẽ xảy ra tình trạng khô hạn cục bộ tại một số tỉnh miền Trung.
2. Nam Bộ
Mực nước đầu nguồn sông Cửu Long xuống theo triều. Mực nước cao nhất trên sông Tiền tại Tân Châu ở mức: 1,0 m thấp hơn TBNN 0,03m; tại Châu Đốc ở mức: 1,10 m, cao hơn TBNN cùng kỳ 0,1 m; mực nước thấp nhất tuần tại Tân Châu ở mức: 0 m, thấp hơn TBNN khoảng 0,02 m; tại Châu Đốc ở mức: -0,05 m, cao hơn TBNN khoảng 0,08 m.
Độ mặn tại các trạm cửa sông ở đồng bằng sông Cửu Long tiếp tục giảm và ở mức nhỏ hơn cùng kỳ năm 2013 và TBNN.
Trong tuần tới, mực nước sông Đồng Nai tại Tà Lài có dao động nhỏ.
III.Bảng 1: Số liệu mực nước và lưu lượng trên các sông chính ở Trung, Nam Bộ và Tây Nguyên
Sông
|
Trạm
|
Yếu tố đo
|
Thực đo tuần
|
So sánh TBNN
|
Dự báo
|
So sánh với TBNN
|
Mã
|
Lý Nhân
|
H
|
277
|
< 122 cm
|
310
|
< 107cm
|
Cả
|
Yên Thượng
|
Q
|
144
|
< 46%
|
220
|
< 41%
|
Tả Trạch
|
Thượng Nhật
|
Q
|
3.44
|
< 55%
|
2.70
|
< 74%
|
Thu Bồn
|
Nông Sơn
|
Q
|
86.2
|
< 26%
|
129
|
>7%
|
Trà Khúc
|
Trà Khúc
|
H
|
44.0
|
< 120cm
|
35.0
|
< 130cm
|
Kôn
|
Bình Tường
|
Q
|
|
|
|
|
Ba
|
Củng Sơn
|
Q
|
96.4
|
< 35%
|
80.0
|
< 48%
|
Cái N.T
|
Đồng Trăng
|
Q
|
7.40
|
< 82 %
|
6.50
|
< 85%
|
ĐăkBla
|
KonTum
|
Q
|
54.5
|
> 7%
|
65.0
|
> 13%
|
Srêpôk
|
Bản Đôn
|
Q
|
97
|
< 25%
|
105
|
< 36%
|
Tiền
|
Tân Châu
|
Hmax
|
116
|
> 22cm
|
100
|
< 3cm
|
Hmin
|
-14
|
< 4cm
|
0
|
< 2cm
|
Hậu
|
Châu Đốc
|
Hmax
|
127
|
> 34cm
|
110
|
> 10cm
|
Hmin
|
-21
|
~TBNN
|
-5
|
> 8cm
|
Ghi chú:
|
Yếu tố đo: H: mực nước (cm), Q: Lưu lượng ( m3/s)
|
Hmax: mực nước cao nhất tuần
|