Mức báo động tại một số trạm chính (Đơn vị: m)
|
Mức báo động
|
Bắc Trung Bộ
|
Trung Trung Bộ
|
Nam Trung Bộ
|
Nam Bộ
|
Mã
|
Cả
|
La
|
Gianh
|
Hương
|
Thu Bồn
|
Trà Khúc
|
Kôn
|
Đà Răng
|
Tiền
|
Hậu
|
Giàng
|
NamĐàn
|
Linh Cảm
|
Mai Hoá
|
Kim Long
|
Câu Lâu
|
Trà Khúc
|
Thạnh Hoà
|
Phú Lâm
|
Tân Châu
|
Châu Đốc
|
I
|
4.00
|
5.40
|
4.50
|
3.00
|
1.00
|
2.00
|
3.50
|
6.00
|
1.70
|
3.50
|
3.00
|
II
|
5.50
|
6.90
|
5.50
|
5.00
|
2.00
|
3.00
|
5.00
|
7.00
|
2.70
|
4.00
|
3.50
|
III
|
6.50
|
7.90
|
6.50
|
6.50
|
3.50
|
4.00
|
6.50
|
8.00
|
3.70
|
4.50
|
4.00
|
I. Tình hình thủy văn
1. Nhận xét
a. Các sông miền Trung: Mực nước các sông ở Quảng Ngãi và bắc Bình Định đang lên, các sông khác ở Trung Bộ và khu vực Tây Nguyên biến đổi chậm. Mực nước lúc 7h/13/10, trên sông Trà Khúc tại Trà Khúc là: 1,1 m; sông Đăkbla tại KonTum: 515,58 m.
b. Các sông Nam Bộ: Mực nước sông Cửu Long và sông Sài Gòn đang xuống, sông Vàm Cỏ Tây đang lên. Mực nước cao nhất ngày 12/10, trên sông Tiền tại Tân Châu: 3,20 m; tại Mỹ Thuận: 1,76 m (trên BĐ2: 0,06 m), tại Mỹ Tho: 1,6 m (ở mức BĐ3); trên sông Hậu tại Châu Đốc: 2,88 m; tại Long Xuyên là 2,22 m (trên BĐ2: 0,02 m), tại Cần Thơ: 1,89 m (dưới BĐ3: 0,01 m); trên sông Sài Gòn tại Phú An: 1,52 m (trên BĐ3: 0,02 m). Mực nước cao nhất sáng nay, trên sông Vàm Cỏ Tây tại Mộc Hóa: 1,33 m (trên BĐ1: 0,13 m).
Mực nước sông Đồng Nai tại Tà Lài đang lên chậm, lúc 7h/13/10 là 111,8 m.
2. Dự báo
a. Các sông miền Trung: Mực nước các sông ở Quảng Ngãi và bắc Bình Định tiếp tục lên và có khả năng đạt đỉnh vào chiều nay (13/10), đỉnh lũ trên các sông còn ở dưới mức BĐ1, sau đó xuống dần.
Ngày mai (14/10), mực nước các sông ở Trung Trung Bộ và Nam Trung Bộ có dao động nhỏ; các sông ở Bắc Trung Bộ và khu vực Tây Nguyên biến đổi chậm.
b. Các sông Nam Bộ: Trong những ngày tới, mực nước sông Cửu Long tiếp tục xuống. Đến ngày 17/10, mực nước cao nhất ngày tại Tân Châu xuống mức 2,85 m; tại Châu Đốc xuống mức 2,55 m; tại các trạm vùng hạ nguồn xuống dưới mức BĐ1.
Ngày mai (14/10), mực nước sông Đồng Nai tại Tà Lài biến đổi chậm và ở mức 111,8 m.
II. Bảng mực nước thực đo và dự báo
(Các sông miền Trung và Nam Bộ)
Đơn vị: cm
Sông
|
Trạm
|
Mực nước thực đo
|
Mực nước dự báo
|
19h-12/10
|
7h-13/10
|
19h-13/10
|
7h-14/10
|
19h-14/10
|
Ngày 17/10
|
Sông Mã
|
Lý Nhân
|
359
|
357
|
355
|
350
|
|
|
Sông Mã
|
Giàng
|
10
|
177
|
|
|
|
|
Sông Cả
|
Nam Đàn
|
151
|
182
|
|
190
|
150
|
|
Sông La
|
Linh Cảm
|
45
|
166
|
60
|
160
|
|
|
Sông Gianh
|
Mai Hóa
|
39
|
111
|
45
|
105
|
|
|
Hương
|
Kim Long
|
58
|
66
|
60
|
65
|
|
|
Vu Gia
|
Ái Nghĩa
|
281
|
276
|
|
|
|
|
Thu Bồn
|
Câu Lâu
|
45
|
9
|
50
|
15
|
|
|
Trà Khúc
|
Trà Khúc
|
98
|
110
|
180
|
140
|
|
|
Sông Côn
|
Thạnh Hòa
|
519
|
513
|
505
|
500
|
|
|
Sông Ba
|
Củng Sơn
|
2735
|
2723
|
|
|
|
|
Sông Ba
|
Phú Lâm
|
30
|
-23
|
35
|
-15
|
|
|
Cái Nha Trang
|
Đồng Trăng
|
356
|
356
|
350
|
352
|
|
|
Lũy
|
Sông Lũy
|
2424
|
2402
|
|
|
|
|
La Nga
|
Tà Pao
|
11751
|
11792
|
|
|
|
|
DakBla
|
KonTum
|
51554
|
51558
|
51565
|
51560
|
|
|
Srêpôk
|
Bản Đôn
|
17005
|
16865
|
|
|
|
|
Đồng Nai
|
Tà Lài
|
11171
|
11180
|
11185
|
11180
|
|
|
Sông Tiền
|
Tân Châu
|
296
|
301
|
|
|
|
285
|
Sông Hậu
|
Châu Đốc
|
261
|
266
|
|
|
|
255
|