Mức báo động tại một số trạm chính (Đơn vị: m)
|
Mức báo động
|
Bắc Trung Bộ
|
Trung Trung Bộ
|
Nam Trung Bộ
|
Nam Bộ
|
Mã
|
Cả
|
La
|
Gianh
|
Hương
|
Thu Bồn
|
Trà Khúc
|
Kôn
|
Đà Răng
|
Tiền
|
Hậu
|
Giàng
|
NamĐàn
|
Linh Cảm
|
Mai Hoá
|
Kim Long
|
Câu Lâu
|
Trà Khúc
|
Thạnh Hoà
|
Phú Lâm
|
Tân Châu
|
Châu Đốc
|
I
|
4.00
|
5.40
|
4.50
|
3.00
|
1.00
|
2.00
|
3.50
|
6.00
|
1.70
|
3.50
|
3.00
|
II
|
5.50
|
6.90
|
5.50
|
5.00
|
2.00
|
3.00
|
5.00
|
7.00
|
2.70
|
4.00
|
3.50
|
III
|
6.50
|
7.90
|
6.50
|
6.50
|
3.50
|
4.00
|
6.50
|
8.00
|
3.70
|
4.50
|
4.00
|
I. Tình hình thủy văn
1. Nhận xét
a. Các sông Trung bộ và Tây Nguyên: Mực nước các sông ở Thừa Thiên Huế, Quảng Ngãi và Khánh Hòa đang lên, các sông ở Quảng Nam có dao động; các song khác ở Trung Bộ và Tây Nguyên biến đổi chậm. Mực nước lúc 7h/17/12, trên sông Trà Khúc tại Trà Khúc: 2,66 m, sông Kôn tại Thạnh Hòa: 5,59 m.
b. Các sông Nam Bộ: Mực nước sông Cửu Long biến đổi theo triều. Mực nước cao nhất ngày 16/12, trên sông Tiền tại Tân Châu: 1,6 m; trên sông Hậu tại Châu Đốc: 1,66 m.
Mực nước sông Đồng Nai tại Tà Lài đang lên chậm, mực nước lúc 7h/17/12: 110,32 m.
2. Dự báo
a. Các sông Trung bộ và Tây Nguyên: Đến trưa và chiều nay (17/12), mực nước các sông ở Thừa Thiên Huế, Quảng Ngãi và Khánh Hòa sẽ đạt đỉnh nhưng còn dưới mức BĐI, riêng sông Vệ ở Quảng Ngãi dao động ở mức BĐI. Ngày mai (18/12), mực nước trên các sông từ Hà Tĩnh đến Khánh Hòa có dao động; các sông ở Thanh Hóa, Nghệ An và khu vực Tây Nguyên biến đổi chậm.
b. Các sông Nam Bộ: Trong những ngày tới mực nước sông Cửu Long tiếp tục biến đổi theo triều. Đến ngày 21/12, mực nước cao nhất ngày trên sông Tiền tại Tân Châu ở mức 1,75 m; trên sông Hậu tại Châu Đốc ở mức 1,8 m.
Ngày mai (18/12), mực nước sông Đồng Nai tại Tà Lài biến đổi chậm và ở mức 110,35 m.
II. Bảng mực nước thực đo và dự báo
(Các sông miền Trung và Nam Bộ)
Đơn vị: cm
Sông
|
Trạm
|
Mực nước thực đo
|
Mực nước dự báo
|
19h-16/12
|
7h-17/12
|
19h-17/12
|
7h-18/12
|
19h-18/12
|
Ngày 21/12
|
Sông Mã
|
Lý Nhân
|
275
|
300
|
|
|
|
|
Sông Mã
|
Giàng
|
-21
|
70
|
|
|
|
|
Sông Cả
|
Nam Đàn
|
39
|
74
|
|
|
|
|
Sông La
|
Linh Cảm
|
-6
|
71
|
|
|
|
|
Sông Gianh
|
Mai Hóa
|
31
|
59
|
40
|
60
|
|
|
Bồ
|
Phú Ốc
|
127
|
130
|
|
|
|
|
Hương
|
Kim Long
|
73
|
87
|
88
|
80
|
|
|
Vu Gia
|
Ái Nghĩa
|
295
|
331
|
|
|
|
|
Thu Bồn
|
Câu Lâu
|
86
|
|
85
|
60
|
|
|
Trà Khúc
|
Trà Khúc
|
220
|
266
|
295
|
290
|
|
|
Sông Côn
|
Thạnh Hòa
|
549
|
559
|
560
|
570
|
|
|
Sông Ba
|
Củng Sơn
|
2706
|
2695
|
|
|
|
|
Sông Ba
|
Phú Lâm
|
76
|
77
|
70
|
65
|
|
|
Cái Nha Trang
|
Đồng Trăng
|
404
|
477
|
480
|
475
|
|
|
Lũy
|
Sông Lũy
|
2345
|
2336
|
|
|
|
|
La Nga
|
Tà Pao
|
11694
|
11622
|
|
|
|
|
DakBla
|
KonTum
|
51548
|
51546
|
51550
|
51545
|
|
|
Srêpôk
|
Bản Đôn
|
16820
|
16782
|
|
|
|
|
Đồng Nai
|
Tà Lài
|
11024
|
11032
|
11035
|
11030
|
|
|
Sông Tiền
|
Tân Châu
|
81
|
133
|
|
|
|
175
|