Bản tin dự báo thủy văn hạn ngắn các sông Trung Bộ, Tây Nguyên và Nam Bộ (Ngày 1/10/2015)

 

MỨC BÁO ĐỘNG TẠI MỘT SỐ TRẠM CHÍNH (ĐƠN VỊ: M)
Mức báo động Bắc Trung Bộ Trung Trung Bộ Nam Trung Bộ Nam Bộ
Cả La Gianh Hương Thu Bồn Trà Khúc Kôn Đà Răng Tiền Hậu
Giàng Nam Đàn Linh Cảm Mai Hoá Kim Long Câu Lâu Trà Khúc Thạnh Hoà Phú Lâm Tân Châu Châu Đốc
I 4.00 5.40 4.50 3.00 1.00 2.00 3.50 6.00 1.70 3.50 3.00
II 5.50 6.90 5.50 5.00 2.00 3.00 5.00 7.00 2.70 4.00 3.50
III 6.50 7.90 6.50 6.50 3.50 4.00 6.50 8.00 3.70 4.50 4.00

 

I. TÌNH HÌNH THUỶ VĂN
1. Nhận xét

Các sông miền Trung: Mực nước các sông ở Trung Bộ và khu vực Tây Nguyên biến đổi chậm. Mực nước lúc 7h/01/10, trên sông Mã tại Lý Nhân: 3,66m, sông Trà Khúc tại Trà Khúc: 1,07m, sông Đắkbla tại Kon Tum: 515,59m.

Các sông Nam Bộ: Mực nước đầu nguồn sông Cửu Long đang dao động ở mức đỉnh; cuối nguồn sông Cửu Long và hạ lưu sông Sài Gòn đang xuống. Mực nước cao nhất ngày 30/09, trên sông Tiền tại Tân Châu là 2,51m, tại Mỹ Thuận: 1,71m (ở mức báo động (BĐ) 2), tại Mỹ Tho: 1,61m ở BĐ3; trên sông Hậu tại Châu Đốc là 2,35m, tại Long Xuyên: 2,11m (dưới BĐ2: 0,09m), tại Cần Thơ: 1,85m (trên BĐ2: 0,05m); trên sông Sài Gòn tại Phú An: 1,48m (dưới BĐ3: 0,02m). 
     Mực nước sông Đồng Nai tại Tà Lài biến đổi chậm, lúc 7h/01/10 là 111,12m.

2. Dự báo

Các sông miền Trung: Ngày mai (02/10), mực nước các sông ở Trung Bộ và khu vực Tây Nguyên biến đổi chậm.

Các sông Nam Bộ: Hôm nay, ngày mai, mực nước đầu nguồn sông Cửu Long dao động ở mức đỉnh, sau đó xuống chậm theo triều; các trạm cuối nguồn sông Cửu Long và hạ lưu sông Sài Gòn tiếp tục xuống. Đến ngày 05/10, mực nước cao nhất ngày tại Tân Châu xuống mức 2,20m; tại Châu Đốc xuống mức 2,00m. 
     Ngày mai (02/10), mực nước sông Đồng Nai tại Tà Lài biến đổi chậm và ở mức 111,15m.

$date$
II. BẢNG MỰC NƯỚC THỰC ĐO VÀ DỰ BÁO
2.1. CÁC SÔNG TRUNG BỘ, TÂY NGUYÊN VÀ SÔNG ĐỒNG NAI
Đơn vị : cm
Sông Trạm Mực nước thực đo Mực nước dự báo
19h-30/9 7h-1/10 19h-1/10 7h-2/10 19h-2/10  
Lý Nhân 359 366 350 340    
Giàng 33 105 5 150    
Cả Nam Đàn 108 153   160 125  
La Linh Cảm 36 105 30 140    
Gianh Mai Hóa 13 56 10 60    
Bồ Phú Ốc 81 100        
Hương Kim Long 43 48 43 40    
Vu Gia Ái Nghĩa 279 362        
Thu Bồn Câu Lâu -1 -23 5 -25    
Trà Khúc Trà Khúc 117 107 112 115    
Côn Thạnh Hòa 485 496 495 500    
Ba Củng Sơn 2662 2593        
Ba Phú Lâm -5 -48 -10 -35    
Cái Nha Trang Đồng Trăng 359 402 390 385    
Lũy Sông Lũy 2408 2425        
La Nga Tà Pao 11808 11675        
DakBla KonTum 51561 51559 51555 51555    
Srêpôk Bản Đôn 16945 16807        
Đồng Nai Tà Lài 11110 11112 11115 11115  

 


  • 01/10/2015 09:27
  • Theo Trung tâm Khí tượng Thủy văn Trung ương
  • 2222


Gửi nhận xét