Bản tin dự báo thủy văn hạn ngắn các sông Trung Bộ, Tây Nguyên và Nam Bộ (Ngày 14/11/2015)

 

MỨC BÁO ĐỘNG TẠI MỘT SỐ TRẠM CHÍNH (ĐƠN VỊ: M)
Mức báo động Bắc Trung Bộ Trung Trung Bộ Nam Trung Bộ Nam Bộ
Cả La Gianh Hương Thu Bồn Trà Khúc Kôn Đà Răng Tiền Hậu
Giàng Nam Đàn Linh Cảm Mai Hoá Kim Long Câu Lâu Trà Khúc Thạnh Hoà Phú Lâm Tân Châu Châu Đốc
I 4.00 5.40 4.50 3.00 1.00 2.00 3.50 6.00 1.70 3.50 3.00
II 5.50 6.90 5.50 5.00 2.00 3.00 5.00 7.00 2.70 4.00 3.50
III 6.50 7.90 6.50 6.50 3.50 4.00 6.50 8.00 3.70 4.50 4.00

 

I. TÌNH HÌNH THUỶ VĂN
1. Nhận xét

    Các sông Trung Bộ, Tây Nguyên: Mực nước các sông ở Thanh Hóa có dao động nhỏ, các sông ở Bình Thuận và khu vực Tây Nguyên biến đổi chậm. Mực nước lúc 7h/15/07, trên sông Mã tại Lý Nhân: 3,60m; sông Lũy tại trạm Sông Lũy: 23,88m; sông Đăkbla tại Kon Tum: 515,90m.

    Các sông Nam Bộ: Mực nước đầu nguồn sông Cửu Long biến đổi theo triều. Mực nước cao nhất ngày 14/07, trên sông Tiền tại Tân Châu: 1,24m; trên sông Hậu tại Châu Đốc: 1,28m. 
     Mực nước sông Đồng Nai tại Tà Lài biến đổi chậm, lúc 7h/05/07 là 111,72m.

2. Dự báo

    Các sông Trung Bộ, Tây Nguyên:  Ngày mai (16/07), mực nước các sông ở khu vực Tây Nguyên có dao động nhỏ, các sông ở Thanh Hóa và Bình Thuận biến đổi chậm.

    Các sông Nam Bộ: Trong những ngày tới, mực nước đầu nguồn sông Cửu Long dao động theo triều. Đến ngày 19/07, mực nước cao nhất ngày tại Tân Châu ở mức 1,30m; tại Châu Đốc ở mức 1,35m. 
      Ngày mai (16/07), mực nước sông Đồng Nai tại Tà Lài biến đổi chậm và ở mức 111,75m.

$date$
II. BẢNG MỰC NƯỚC THỰC ĐO VÀ DỰ BÁO
2.1 CÁC SÔNG TRUNG BỘ, TÂY NGUYÊN VÀ SÔNG ĐỒNG NAI
Đơn vị : cm
Sông Trạm Mực nước thực đo Mực nước dự báo
19h-13/11 7h-14/11 19h-14/11 7h-15/11 19h-15/11 Ngày 18/11
 Mã Lý Nhân 305 308  310 310    
 Mã Giàng -36  135 -50 165    
 Cả Nam Đàn 40  153   160 40  
 La Linh Cảm -13  146 -10 155    
 Gianh Mai Hóa -1  66 -5 65    
Bồ Phú Ốc 92  59        
Hương Kim Long 38  33 40 40    
Vu Gia Ái Nghĩa 348 394         
Thu Bồn Câu Lâu 43 -12  30 -20    
Trà Khúc Trà Khúc 170  165 175 170    
Côn Thạnh Hòa 521 521 520 515    
 Ba Củng Sơn 2735 2612        
 Ba Phú Lâm 45 -31 40 -18    
Cái Nha Trang Đồng Trăng 456 436 430 425    
Lũy Sông Lũy 2311 2322        
La Nga Tà Pao 11639 11648        
DakBla KonTum 51537 51535 51525 51525    
Srêpôk Bản Đôn 16855 16780        
Đồng Nai Tà Lài 11075  11084  11082 11080    

 


  • 14/11/2015 10:00
  • Theo Trung tâm Khí tượng Thủy văn Trung ương
  • 2809


Gửi nhận xét