I. Nhận xét tình hình thủy văn từ ngày 21-31/01/2012
1.1. Trung Bộ và Tây Nguyên:
Trong tuần, mực nước các sông từ Nghệ An đến Quảng Nam có dao động nhỏ, các sông khác ở Trung Bộ và khu vực Tây Nguyên biến đổi chậm.
Lượng dòng chảy trên các sông chính từ Nghệ An đến Quảng Nam và khu vực bắc Tây Nguyên ở mức xấp xỉ hoặc cao hơn TBNN từ 7-66%, các sông khác ở Trung Bộ và khu vực nam Tây Nguyên thấp hơn TBNN cùng kỳ từ 11-58%. (chi tiết xem bảng số liệu).
1.2. Nam Bộ:
Trong tuần, mực nước đầu nguồn sông Cửu Long dao động theo triều. Mực nước cao nhất tuần trên sông Tiền tại Tân Châu: 1,67 m (ngày 24), trên sông Hậu tại Châu Đốc: 1,69 m (ngày 24), đều cao hơn mực nước TBNN cùng kỳ từ 0,28-0,40 m. Mực nước thấp nhất tuần trên sông Tiền tại Tân Châu: 0,58 m (ngày 21), cao hơn mực nước TBNN cùng kỳ khoảng 0,04 m; trên sông Hậu tại Châu Đốc: 0,31 m (ngày 22), thấp hơn mực nước TBNN cùng kỳ khoảng 0,18 m.
Mực nước sông Đồng Nai tại Tà Lài biến đổi chậm, mực nước cao nhất tuần tại Tà Lài là 110,04 m (ngày 21).
II. Dự báo từ ngày 01-10/02/2012
2.1. Trung Bộ và Tây Nguyên
Hai, ba ngày đầu, mực nước trên các sông từ Nghệ An đến Thừa Thiên Huế có dao động nhỏ, các sông khác ở Trung Bộ và khu vực Tây Nguyên biến đổi chậm. Lượng dòng chảy trên phần lớn các sông chính ở Bộ và khu vực Tây Nguyên giảm hơn so với tuần trước.
2.2. Nam Bộ
Mực nước đầu nguồn sông Cửu Long dao động theo triều và xuất hiện giá trị cao nhất vào những ngày cuối tuần. Mực nước cao nhất trên sông Tiền tại Tân Châu ở mức: 1,65 m, trên sông Hậu tại tại Châu Đốc ở mức 1,65 m, cao hơn mực nước TBNN cùng kỳ từ 0,35-0,45 m. Mực nước thấp nhất tuần tại Tân Châu ở mức: 0,50 m, cao hơn TBNN cùng kỳ khoảng 0,10 m; tại Châu Đốc ở mức 0,25 m, thấp hơn khoảng 0,10 m.
Trong tuần, mực nước sông Đồng Nai tại Tà Lài xuống chậm.
III.Bảng 1: Số liệu mực nước và lưu lượng trên các sông chính ở Trung, Nam bộ và Tây Nguyên
Sông
|
Trạm
|
Yếu tố đo
|
Thực đo tuần
|
So sánh TBNN
|
Dự báo
|
So sánh với TBNN
|
Mã
|
Lý Nhân
|
H
|
308
|
<105cm
|
295
|
<114cm
|
Cả
|
Yên Thượng
|
Q
|
222
|
>7%
|
215
|
>7%
|
Tả Trạch
|
Thượng Nhật
|
Q
|
9.26
|
>6%
|
3.63
|
<50%
|
Thu Bồn
|
Nông Sơn
|
Q
|
323
|
>66%
|
281
|
>79%
|
Trà Khúc
|
Trà Khúc
|
H
|
161
|
<50cm
|
135
|
<62cm
|
Kôn
|
Bình Tường
|
Q
|
|
|
|
|
Ba
|
Củng Sơn
|
Q
|
55.0
|
<58%
|
32.0
|
<62%
|
Cái N.T
|
Đồng Trăng
|
Q
|
27.0
|
<44%
|
15.0
|
<61%
|
ĐăkBla
|
KonTum
|
Q
|
94.1
|
>62%
|
82.0
|
>58%
|
Srêpôk
|
Bản Đôn
|
Q
|
114
|
<11%
|
105
|
<34%
|
Tiền
|
Tân Châu
|
Hmax
|
167
|
>28 cm
|
165
|
>36 cm
|
Hmin
|
58
|
>4 cm
|
50
|
>10 cm
|
Hậu
|
Châu Đốc
|
Hmax
|
169
|
>40 cm
|
165
|
>44 cm
|
Hmin
|
31
|
<18 cm
|
25
|
<10 cm
|
Ghi chú:
Yếu tố đo: H: mực nước (cm), Q: Lưu lượng ( m3/s)
Hmax: mực nước cao nhất tuần
Hmin: mực nước thấp nhất tuần