I. Tình hình thủy văn
1. Nhận xét
a. Sông Hồng:
- Trên sông Đà, lưu lượng đến hồ Hòa Bình đang biến đổi chậm.
- Lũ trên sông Thao đã đạt đỉnh và đang xuống nhanh, tại Yên Bái đỉnh lũ đạt mức 31,53 m lúc 10h/19/8 (trên BĐ2 : 0,53 m).
- Sông Lô: mực nước đang xuống.
- Hạ lưu sông Hồng tại Hà Nội: mực nước lên nhanh và đạt đỉnh ở mức 7,92 m lúc 1h/20/8, hiện đang xuống nhanh, lúc 7h/20/8 mực nước là 7,90 m.
b.Sông Thái Bình:
Lũ trên các sông Cầu, Thương đã đạt đỉnh và đang xuống chậm, sông Lục Nam mực nước đang xuống nhanh. Đỉnh lũ trên sông Cầu tại Đáp Cầu đạt mức 5,31 m lúc 1h/20/8 (trên BĐ2: 0,01 m). Sông Thương tại Phủ Lạng thương đỉnh lũ đạt mức 5,12 m lúc 16h/19/8 (dưới BĐ2 : 0,18 m).
Hạ lưu hệ thống sông Thái Bình tại Phả Lại mực nước đang lên chậm và đạt đỉnh 4,22 m lúc 3h/20/8 (trên BĐ1 : 0,22 m).
2. Dự báo
- Sông Hồng: Trên sông Đà lưu lượng đến hồ Hòa Bình tiếp tục biến đổi chậm. Mực nước trên sông Thao, sông Lô và hạ lưu sông Hồng sẽ xuống nhanh. Đến 7h/22/8 tại Hà Nội có khả năng xuống mức 6,30 m.
- Sông Thái Bình: Mực nước các sông thượng lưu hệ thống sông Thái Bình sẽ xuống nhanh, mực nước hạ lưu tại Phả Lại sẽ xuống chậm, đến 19h/21/8 có khả năng xuống mức 3,70 m.
II. Mực nước và lưu lượng dự báo
Sông
|
Trạm
|
H, Q thực đo
|
H (cm), Q (m3/s) dự báo
|
19h-19/8
|
7h-20/8
|
19h-20/8
|
7h-21/8
|
19h-21/8
|
7h-22/8
|
Sông Hoàng Long
|
Bến Đế
|
207
|
209
|
|
|
|
|
Sông Đà
|
Hồ Hòa Bình (*)
|
1600
|
1700
|
1350
|
1150
|
|
|
Sông Thao
|
Yên Bái
|
3109
|
3028
|
2965
|
2920
|
|
|
Sông Thao
|
Phú Thọ
|
1790
|
1749
|
1693
|
1643
|
|
|
Sông Lô
|
Tuyên Quang
|
2050
|
1993
|
1965
|
1965
|
|
|
Sông Lô
|
Vụ Quang
|
1412
|
1374
|
1320
|
1295
|
|
|
Sông Hồng
|
Hà Nội
|
770
|
790
|
750
|
710
|
670
|
630
|
Sông Thái Bình
|
Đáp Cầu
|
522
|
528
|
500
|
460
|
|
|
Sông Thái Bình
|
Phủ Lạng Thương
|
508
|
499
|
470
|
440
|
|
|
Sông Thái Bình
|
Lục Nam
|
454
|
441
|
435
|
405
|
|
|
Sông Thái Bình
|
Phả Lại
|
412
|
422
|
410
|
390
|
370
|
|