Bản tin thủy văn hạn ngắn các sông Trung Bộ, Tây Nguyên và Nam Bộ

MỨC BÁO ĐỘNG TẠI MỘT SỐ TRẠM CHÍNH (Đơn vị: m)

Mức báo động

Bắc Trung Bộ

Trung Trung Bộ

Nam Trung Bộ

Nam Bộ

Cả

La

Gianh

Hương

Thu Bồn

Trà Khúc

Kôn

Đà Răng

Tiền

Hậu

Giàng

Nam Đàn

Linh Cảm

Mai Hoá

Kim Long

Câu Lâu

Trà Khúc

Thạnh Hoà

Phú Lâm

Tân Châu

Châu Đốc

I

4.00

5.40

4.50

3.00

1.00

2.00

3.50

6.00

1.70

3.50

3.00

II

5.50

6.90

5.50

5.00

2.00

3.00

5.00

7.00

2.70

4.00

3.50

III

6.50

7.90

6.50

6.50

3.50

4.00

6.50

8.00

3.70

4.50

4.00

I. Tình hình thủy văn

1. Nhận xét

a. Các sông miền Trung: Mực nước hạ lưu sông Mã đang lên, các sông ở Bình Thuận có dao động nhỏ, các sông khác từ Thanh Hóa đến Hà Tĩnh và khu vực Tây Nguyên biến đổi chậm. Mực nước lúc 7h/27/07, trên sông Mã tại Lý Nhân: 5,04 m; sông Lũy tại trạm Sông Lũy: 23,99 m; sông Đăkbla tại Kon Tum: 515,74 m.

b. Các sông Nam Bộ: Mực nước sông Mê Kông đang lên, đầu nguồn sông Cửu Long biến đổi theo triều. Mực nước cao nhất ngày 26/07, trên sông Tiền tại Tân Châu: 1,73 m; trên sông Hậu tại Châu Đốc: 1,68 m.

Mực nước sông Đồng Nai tại Tà Lài biến đổi chậm, lúc 7h/27/07 là 111,21 m.

2. Dự báo

a. Các sông miền Trung: Chiều, tối nay (27/07), mực nước hạ lưu sông Mã tiếp tục lên nhưng còn ở dưới mức BĐ1, sau xuống dần. Ngày mai (28/07), mực nước các sông ở Bình Thuận có dao động nhỏ, các sông từ Thanh Hóa đến Hà Tĩnh và khu vực Tây Nguyên biến đổi chậm.

b. Các sông Nam Bộ: Trong 1-2 ngày tới, mực nước đầu nguồn sông Cửu Long xuống chậm, sau đó có khả năng lên lại. Đến ngày 31/07, mực nước cao nhất ngày tại Tân Châu ở mức 1,85 m; tại Châu Đốc ở mức 1,75 m.

Ngày mai (28/07), mực nước sông Đồng Nai tại Tà Lài biến đổi chậm và ở mức 111,20 m.

II. Bảng mực nước thực đo và dự báo

(Các sông miền Trung và Nam Bộ)

Đơn vị : cm

Sông

Trạm

Mực nước thực đo

Mực nước dự báo

19h-26/7

7h-27/7

19h-27/7

7h-28/7

19h-28/7

Ngày 31/7

Sông Bưởi

Kim Tân

366

382

 

 

 

 

Sông Mã

Lý Nhân

419

504

 

 

 

 

Sông Chu

Xuân Khánh

181

177

 

 

 

 

Sông Mã

Giàng

66

101

15

95

 

 

Sông Lam

Nam Đàn

103

103

 

105

110

 

Sông La

Linh Cảm

62

68

60

75

 

 

Sông Gianh

Mai Hóa

26

35

 

 

 

 

Thạch Hãn

Thạch Hãn

18

26

 

 

 

 

Vu Gia

Ái Nghĩa

263

265

 

 

 

 

Trà Khúc

Trà Khúc

50

48

 

 

 

 

Sông Ba

Củng Sơn

2652

2570

 

 

 

 

Cái Nha Trang

Đồng Trăng

366

365

 

 

 

 

Lũy

Sông Lũy

2385

2399

 

 

 

 

La Nga

Tà Pao

11873

11783

 

 

 

 

DakBla

KonTum

51575

51574

51575

51575

 

 

Srêpôk

Bản Đôn

16842

16805

 

 

 

 

Đồng Nai

Tà Lài

11122

11121

 

11120

 

 

Sông Tiền

Tân Châu

127

119

 

 

 

185

Sông Hậu

Châu Đốc

103

93

 

 

 

175

 


  • 27/07/2012 10:48
  • Theo Trung tâm Khí tượng Thủy văn Trung ương
  • 2035