MỨC BÁO ĐỘNG TẠI MỘT SỐ TRẠM CHÍNH (Đơn vị: m)
|
Mức báo động
|
Bắc Trung Bộ
|
Trung Trung Bộ
|
Nam Trung Bộ
|
Nam Bộ
|
Mã
|
Cả
|
La
|
Gianh
|
Hương
|
Thu Bồn
|
Trà Khúc
|
Kôn
|
Đà Răng
|
Tiền
|
Hậu
|
Giàng
|
Nam Đàn
|
Linh Cảm
|
Mai Hoá
|
Kim Long
|
Câu Lâu
|
Trà Khúc
|
Thạnh Hoà
|
Phú Lâm
|
Tân Châu
|
Châu Đốc
|
I
|
4.00
|
5.40
|
4.50
|
3.00
|
1.00
|
2.00
|
3.50
|
6.00
|
1.70
|
3.50
|
3.00
|
II
|
5.50
|
6.90
|
5.50
|
5.00
|
2.00
|
3.00
|
5.00
|
7.00
|
2.70
|
4.00
|
3.50
|
III
|
6.50
|
7.90
|
6.50
|
6.50
|
3.50
|
4.00
|
6.50
|
8.00
|
3.70
|
4.50
|
4.00
|
I. Tình hình thủy văn
1. Nhận xét
a. Các sông miền Trung: Đêm qua (13/09), trên sông La Ngà (Bình Thuận), đã xuất hiện một đợt lũ, đỉnh lũ tại Tà Pao: 120,39 m, 21h/13/09 (trên BĐ2: 0,39 m). Sáng nay, mực nước các sông từ Quảng Bình đến Quảng Trị, Gia Lai, Đak Nông đang lên; các sông từ Thanh Hoá đến Hà Tĩnh đang xuống; các sông khác ở Trung Bộ và khu vực Tây Nguyên có dao động. Mực nước lúc 7h/14/09, trên sông Cả tại Nam Đàn: 4,62 m; sông Kiến Giang tại Tại Lệ thủy 1,03 m.
b. Các sông Nam Bộ: Mực nước hạ lưu sông Mê Kông, đầu nguồn sông Cửu Long, vùng Đồng Tháp Mười (ĐTM) và Tứ Giác Long Xuyên (TGLX) đang lên. Mực nước cao nhất ngày 13/09, trên sông Tiền tại Tân Châu: 2,82 m; trên sông Hậu tại Châu Đốc: 2,36 m.
Mực nước sông Đồng Nai tại Tà Lài đang lên, lúc 7h/14/09 là 112,75 m (trên BĐ1: 0,25 m).
2. Dự báo
a. Các sông miền Trung: Mực nước các sông ở Quảng Bình đến Quảng Trị tiếp tục lên, đến trưa và chiều nay, mực nước sông Kiến Giang tại Lệ Thuỷ có khả năng lên mức BĐ3, sau đó xuống dần.
Chiều tối nay và ngày mai (15/09), mực nước các sông từ Quảng Trị đến Quảng Ngãi có khả năng lên, các sông và khuc vực Tây Nguyên và Bình Thuận có dao động nhỏ, các sông khác ở Trung Bộ tiếp tục xuống.
b. Các sông Nam Bộ: Trong những ngày tới, mực nước đầu nguồn sông Cửu Long vùng ĐTM và TGLX tiếp tục lên. Đến ngày 18/09, mực nước cao nhất ngày tại Tân Châu lên mức 3,20 m; tại Châu Đốc lên mức 2,70 m, vùng ĐTM và TGLX lên mức BĐ1 – BĐ2.
Mực nước sông Đồng Nai tại Tà Lài tiếp tục lên, đến chiều tối nay có khả năng lên mức BĐ2 sau đó biến chậm.
II. Bảng mực nước thực đo và dự báo
(Các sông miền Trung và Nam Bộ)
Đơn vị: cm
Sông
|
Trạm
|
Mực nước thực đo
|
Mực nước dự báo
|
19h-13/9
|
7h-14/9
|
19h-14/9
|
7h-15/9
|
19h-15/9
|
Ngày 18/9
|
Sông Bưởi
|
Kim Tân
|
490
|
475
|
|
|
|
|
Sông Mã
|
Lý Nhân
|
540
|
538
|
|
|
|
|
Sông Chu
|
Xuân Khánh
|
435
|
476
|
|
|
|
|
Sông Mã
|
Giàng
|
136
|
81
|
115
|
75
|
|
|
Sông Lam
|
Nam Đàn
|
485
|
462
|
|
420
|
400
|
|
Sông La
|
Linh Cảm
|
178
|
128
|
145
|
110
|
|
|
Sông Gianh
|
Mai Hóa
|
30
|
-25
|
40
|
|
|
|
Sông Gianh
|
Lệ Thủy
|
29
|
103
|
250
|
|
|
|
Thạch Hãn
|
Thạch Hãn
|
11
|
-10
|
|
|
|
|
Hương
|
Kim Long
|
21
|
26
|
65
|
|
|
|
Vu Gia
|
Ái Nghĩa
|
300
|
300
|
|
|
|
|
Thu Bồn
|
Câu Lâu
|
8
|
48
|
25
|
45
|
|
|
Trà Khúc
|
Trà Khúc
|
176
|
144
|
140
|
|
|
|
Sông Côn
|
Thạnh Hòa
|
548
|
548
|
550
|
560
|
|
|
Sông Ba
|
Củng Sơn
|
2764
|
2716
|
|
|
|
|
Sông Ba
|
Phú Lâm
|
-19
|
45
|
5
|
40
|
|
|
Cái Nha Trang
|
Đồng Trăng
|
432
|
410
|
400
|
|
|
|
Lũy
|
Sông Lũy
|
2340
|
2355
|
|
|
|
|
La Nga
|
Tà Pao
|
12034
|
11895
|
|
|
|
|
DakBla
|
KonTum
|
51640
|
51674
|
51660
|
51670
|
|
|
Srêpôk
|
Bản Đôn
|
17082
|
16893
|
|
|
|
|
Đồng Nai
|
Tà Lài
|
11235
|
11275
|
|
11290
|
|
|
Sông Tiền
|
Tân Châu
|
273
|
287
|
|
|
|
320
|
Sông Hậu
|
Châu Đốc
|
219
|
242
|
|
|
|
270
|