Chi phí ngừng và cấp điện trở lại tối thiểu 81.000 đồng/lần

Bộ Công Thương vừa ban hành Quyết định số 8474/QĐ-BCT ngày 23/9/2014 quy định về mức chi phí ngừng và cấp điện trở lại. Theo đó, mức chi phí ngừng và cấp điện trở lại cho hộ sinh hoạt khu vực đồng bằng và miền núi tối thiểu 81.000 đồng/lần (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng).

Chi phí ngừng và cấp điện trở lại cho hộ sinh hoạt tối thiểu 81.000 đồng/lần - Ảnh: Phan Trang

Mức chi phí ngừng và cấp điện trở lại do các tổ chức, cá nhân liên quan phải trả cho bên bán điện để thực hiện ngừng và cấp điện trở lại.

Bên bán điện được phép thu chi phí ngừng và cấp điện trở lại quy định tại Thông tư số 25/2014/TT-BCT ngày 6/8/2014 của Bộ Công Thương quy định phương pháp xác định mức chi phí ngừng và cấp điện trở lại. Chi phí này nhằm bù đắp cho bên bán điện để thực hiện việc ngừng và cấp điện trở lại. Tiền thu chi phí ngừng và cấp điện trở lại được hoạch toán vào doanh thu của bên bán điện (phần doanh thu sản xuất kinh doanh khác) và nộp thuế theo quy định.

Đối với khách hàng sử dụng điện phục vụ mục đích sinh hoạt, mức chi phí cho một lần ngừng và cấp điện trở lại là mức chi phí ngừng và cấp điện trở lại cơ sở, không phân biệt khu vực đồng bằng, miền núi, hải đảo và không phụ thuộc vào khoảng cách từ trụ sở đơn vị trực tiếp thực hiện ngừng và cấp điện trở lại đến địa điểm thực hiện ngừng và cấp điện trở lại.

Cụ thể, mức chi phí cho một lần ngừng và cấp điện trở lại tại điểm có cấp điện áp từ 0,4 kV trở xuống là 81.000 đồng/lần; nơi có cấp điện áp trên 0,4 kV đến 35 kV là 222.000 đồng/lần và nơi có cấp điện áp trên 35 kV là 344.000 đồng/lần.

Đối với khách hàng mua điện ngoài mục đich sinh hoạt và tổ chức, cá nhân yêu cầu ngừng cấp điện để đảm bảo an toàn khi thi công công trình và trường hợp bên mua điện yêu cầu bên bán điện ngừng cung cấp điện, mức chi phí cho một lần ngừng và cấp điện trở lại được điều chỉnh theo vùng, miền và theo khoảng cách từ trụ sở đơn vị trực tiếp thực hiện ngừng và cấp điện trở lại đến địa điểm thực hiện ngừng và cấp điện trở lại. Cụ thể:

                                                                                                                                                              (Đơn vị: 1.000 đồng)

 

Từ 0,4 kV trở xuống

Trên 0,4 kV đến 35 kV

Trên 35 kV

I- Đồng bằng

 

 

 

Mức cơ bản (đến 5 km)

81

222

344

Trên 5 km đến 10 km

93

253

392

Trên 10 km đến 20 km

104

284

440

Trên 20 km đến 30 km

115

315

489

Trên 30 km đến 50 km

127

346

537

Trên 50 km

138

377

585

II-Miền núi

 

 

 

Mức cơ bản (đến 5 km)

93

255

396

Trên 5 km đến 10 km

106

290

451

Trên 10 km đến 20 km

120

326

507

Trên 20 km đến 30 km

133

362

562

Trên 30 km đến 50 km

146

398

617

Trên 50 km

159

433

673

Quyết định số 8474/QĐ-BCT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25/9/2014. Nội dung chi tiết trong file đính kèm.

 

QD8474-BCT.pdf


  • 03/10/2014 10:00
  • Phan Trang
  • 26473


Gửi nhận xét