Nội dung câu hỏi:
Bảng biểu giá qui định cho nhóm khách hàng sinh hoạt là :
STT |
Nhóm đối tượng khách hàng |
Tỷ lệ so với mức giá bán lẻ điện bình quân được điều chỉnh theo thẩm quyền |
1 |
Cho kWh từ 0 - 50 |
92% |
2 |
Cho kWh từ 51 - 100 |
95% |
3 |
Cho kWh từ 101 - 200 |
110% |
4 |
Cho kWh từ 201 - 300 |
138% |
5 |
Cho kWh từ 301 - 400 |
154% |
6 |
Cho kWh từ 401 trở lên |
159% |
|
Giá bán lẻ điện sinh hoạt dùng công tơ thẻ trả trước |
132%
|
Trong khi đó trên giấy Thông báo tiền điện lại tính khác. Trong khi điện năng tiêu thụ của nhà tôi là: 358 (kWh) lại có tới 10 mức giá khác nhau.
Có các mục như sau:
65 x 1418
32 x 1622
32 x 2044
65 x 2210
37 x 2361
18 x 1388
18 x 1433
35 x 1660
35 x 2082
21 x 2324
Mong Quí công ty giải thích cách tính trong giấy Thông báo biền biện với bảng Biểu giá qui định sao lại có sự khác nhau như vậy? Xin cảm ơn!
Trả lời: Biểu giá bạn nêu là biểu quy định về tỷ lệ các mức giá bán lẻ so với giá bán lẻ điện bình quân được duyệt.