I. Nhận xét tình hình thủy văn từ ngày 11-20/02/2014
1. Trung Bộ và Tây Nguyên:
Trong tuần, mực nước các sông ở khu vực Tây Nguyên có dao động nhỏ, các sông khác ở Trung Bộ biến đổi chậm; trên một số sông, mực nước ở mức thấp nhất trong chuỗi số liệu quan trắc cùng thời kỳ như: trên sông Trà Khúc tại Trà Khúc: 0,42 m (ngày 19); sông Cái Nha Trang tại Đồng Trăng: 3,51 m (ngày 20). Lượng dòng chảy trên phần lớn các sông đều thiếu hụt so với TBNN cùng kỳ từ 15-80%; riêng sông Thu Bồn tại Nông Sơn, sông Ba tại Củng Sơn, sông ĐăkBla tại Kon Tum cao hơn từ 12-95% . (Chi tiết xem bảng số liệu).
2. Nam Bộ:
Trong tuần, mực nước sông Cửu Long chịu ảnh hưởng 1 đợt triều cường. Mực nước cao nhất tuần trên sông Tiền tại Tân Châu: 1,54 m (ngày 16); trên sông Hậu tại Châu Đốc: 1,63 m (ngày 16), đều cao hơn TBNN cùng kỳ từ 0,40 - 0,50 m; mực nước trên sông Sài Gòn tại trạm Phú An: 1,37 m (ngày 16), thấp hơn BĐ2: 0,03 m.
Mực nước trên sông Đồng Nai có dao động nhỏ. Mực nước cao nhất tuần tại Tà Lài là: 110,57 m (ngày 15).
II. Dự báo từ ngày 21-28/02/2014.
1. Trung Bộ và Tây Nguyên
Trong tuần tới, mực nước các sông ở Trung Bộ và khu vực Tây Nguyên biến đổi chậm, lượng dòng chảy trên phần lớn các sông ở Trung Bộ và khu vực Tây Nguyên ở mức thấp và thiếu hụt so với TBNN cùng kỳ; riêng sông Thu Bồn tại Nông Sơn, sông Ba tại Củng Sơn, sông ĐăkBla tại Kon Tum cao hơn TBNN cùng kỳ từ 20%-97% (Chi tiết bảng số liệu).
2. Nam Bộ
Trong tuần tới, mực nước đầu nguồn sông Cửu Long xuống theo triều sau đó lên lại vào những ngày cuối. Mực nước cao nhất tuần tại Tân Châu ở mức: 1,40 m; tại Châu Đốc ở mức: 1,45 m, cao hơn TBNN từ 0,30-0,40 m. Mực nước thấp nhất tuần tại Tân Châu ở mức 0,05 m; tại Châu Đốc: -0,05 m, thấp hơn mực nước TBNN cùng kỳ từ 0,15-0,20 m.
Trong tuần tới, mực nước sông Đồng Nai tại Tà Lài biến đổi chậm.
III.Bảng 1: Số liệu mực nước và lưu lượng trên các sông chính ở Trung, Nam Bộ và Tây Nguyên
Sông
|
Trạm
|
Yếu tố đo
|
Thực đo tuần
|
So sánh TBNN
|
Dự báo
|
So sánh với TBNN
|
Mã
|
Lý Nhân
|
H
|
263
|
<135cm
|
255
|
<142cm
|
Cả
|
Yên Thượng
|
Q
|
109
|
<39%
|
95
|
<47%
|
Tả Trạch
|
Thượng Nhật
|
Q
|
3.54
|
<41%
|
3.15
|
<41%
|
Thu Bồn
|
Nông Sơn
|
Q
|
147
|
>12%
|
142
|
>20%
|
Trà Khúc
|
Trà Khúc
|
H
|
60
|
<129cm
|
65
|
<110cm
|
Kôn
|
Bình Tường
|
Q
|
|
|
|
|
Ba
|
Củng Sơn
|
Q
|
114
|
>50%
|
114
|
>97%
|
Cái N.T
|
Đồng Trăng
|
Q
|
5.9
|
<82%
|
5.3
|
<82%
|
ĐăkBla
|
KonTum
|
Q
|
86.9
|
>95%
|
75
|
>81%
|
Srêpôk
|
Bản Đôn
|
Q
|
80
|
<13%
|
70
|
<17%
|
Tiền
|
Tân Châu
|
Hmax
|
154
|
>39cm
|
140
|
>32cm
|
Hmin
|
15
|
<19cm
|
5
|
<19cm
|
Hậu
|
Châu Đốc
|
Hmax
|
163
|
>51cm
|
145
|
>39cm
|
Hmin
|
3
|
<18cm
|
-5
|
<17
|
Ghi chú:
|
Yếu tố đo: H: mực nước (cm), Q: Lưu lượng ( m3/s)
|
Hmax: mực nước cao nhất tuần
|