Mức báo động tại một số trạm chính (Đơn vị: m)
|
Mức báo động
|
Bắc Trung Bộ
|
Trung Trung Bộ
|
Nam Trung Bộ
|
Nam Bộ
|
Mã
|
Cả
|
La
|
Gianh
|
Hương
|
Thu Bồn
|
Trà Khúc
|
Kôn
|
Đà Răng
|
Tiền
|
Hậu
|
Giàng
|
NamĐàn
|
Linh Cảm
|
Mai Hoá
|
Kim Long
|
Câu Lâu
|
Trà Khúc
|
Thạnh Hoà
|
Phú Lâm
|
Tân Châu
|
Châu Đốc
|
I
|
4.00
|
5.40
|
4.50
|
3.00
|
1.00
|
2.00
|
3.50
|
6.00
|
1.70
|
3.50
|
3.00
|
II
|
5.50
|
6.90
|
5.50
|
5.00
|
2.00
|
3.00
|
5.00
|
7.00
|
2.70
|
4.00
|
3.50
|
III
|
6.50
|
7.90
|
6.50
|
6.50
|
3.50
|
4.00
|
6.50
|
8.00
|
3.70
|
4.50
|
4.00
|
I. Tình hình thủy văn
1. Nhận xét
a. Các sông Trung bộ và Tây Nguyên: Hôm qua (30/11), trên các sông từ Bình Định đến bắc Phú Yên và bắc Tây Nguyên đã xuất hiện 1 đợt lũ. Đỉnh lũ trên sông Kôn tại Thạch Hòa: 6,68 m (16h/30/11), dưới BĐ2: 0,32 m; sông Kỳ Lộ tại Hà Bằng: 8,63 m (13h/30/11), trên BĐ2: 0,13 m.
Sáng nay (01/12), mực nước các sông từ Quảng Bình đến Quảng Ngãi đang lên, các sông khác ở Trung Bộ và khu vực Tây Nguyên biến đổi chậm. Mực nước lúc 7h/01/12, trên sông Vệ tại trạm Sông Vệ là 2,38 m, dưới BĐ1: 0,12 m; trên sông Kôn tại Thạnh Hòa: 6,08 m, trên BĐ1: 0,08 m.
b. Các sông Nam Bộ: Mực nước đầu sông Cửu Long đang xuống. Mực nước cao nhất ngày 30/11, trên sông Tiền tại Tân Châu: 1,73 m; trên sông Hậu tại Châu Đốc: 1,74 m.
Mực nước sông Đồng Nai tại Tà Lài đang xuống chậm, mực nước lúc 7h/1/12: 110,64 m.
2. Dự báo
a. Các sông Trung bộ và Tây Nguyên: Hôm nay và ngày mai (02/12), mực nước các sông từ Quảng Bình đến Quảng Ngãi tiếp tục lên. Trong đợt lũ này, mực nước đỉnh lũ các sông từ Thừa Thiên Huế đến Bình Định có khả năng lên mức BĐ2- BĐ3, có nơi trên BĐ3; các sông ở Quảng Bình, Quảng Trị, Phú Yên lên mức BĐ1-BĐ2, có nơi trên BĐ2. Các sông khác ở Trung Bộ và khu vực Tây Nguyên có dao động nhỏ.
Đợt mưa lũ này có thể kéo dài trong nhiều ngày, đề phòng nguy cơ lũ quét và sạt lở đất ở vùng núi, ngập úng ở vùng trũng các tỉnh từ Quảng Bình đến Phú Yên
b. Các sông Nam Bộ: Trong 2-3 ngày tới mực nước sông Cửu Long tiếp tục xuống, sau đó biến đổi chậm theo triều. Đến ngày 05/12, mực nước cao nhất ngày trên sông Tiền tại Tân Châu ở mức 1,70 m; trên sông Hậu tại Châu Đốc ở mức 1,70 m.
Ngày mai (02/12), mực nước sông Đồng Nai tại Tà Lài biến đổi chậm và ở mức 110,6 m.
II. Bảng mực nước thực đo và dự báo
(Các sông miền Trung và Nam Bộ)
Đơn vị: cm
Sông
|
Trạm
|
Mực nước thực đo
|
Mực nước dự báo
|
19h-30/11
|
7h-1/12
|
19h-1/12
|
7h-2/12
|
19h-2/12
|
Ngày 5/12
|
Sông Mã
|
Lý Nhân
|
291
|
315
|
300
|
310
|
|
|
Sông Mã
|
Giàng
|
-22
|
149
|
|
|
|
|
Sông Cả
|
Nam Đàn
|
59
|
109
|
|
75
|
65
|
|
Sông La
|
Linh Cảm
|
5
|
111
|
5
|
60
|
|
|
Sông Gianh
|
Mai Hóa
|
23
|
81
|
20
|
80
|
|
|
Hương
|
Kim Long
|
37
|
33
|
40
|
40
|
|
|
Vu Gia
|
Ái Nghĩa
|
268
|
283
|
|
|
|
|
Thu Bồn
|
Câu Lâu
|
38
|
-3
|
40
|
-5
|
|
|
Trà Khúc
|
Trà Khúc
|
164
|
160
|
158
|
155
|
|
|
Sông Côn
|
Thạnh Hòa
|
569
|
575
|
560
|
545
|
|
|
Sông Ba
|
Củng Sơn
|
2648
|
2598
|
|
|
|
|
Sông Ba
|
Phú Lâm
|
21
|
-39
|
20
|
-35
|
|
|
Cái Nha Trang
|
Đồng Trăng
|
364
|
363
|
360
|
360
|
|
|
Lũy
|
Sông Lũy
|
2330
|
2351
|
|
|
|
|
La Nga
|
Tà Pao
|
11757
|
11677
|
|
|
|
|
DakBla
|
KonTum
|
51559
|
51556
|
51565
|
51570
|
|
|
Srêpôk
|
Bản Đôn
|
16856
|
16784
|
|
|
|
|
Đồng Nai
|
Tà Lài
|
11102
|
11086
|
11085
|
11085
|
|
|
Sông Tiền
|
Tân Châu
|
111
|
143
|
|
|
|
175
|
Sông Hậu
|
Châu Đốc
|
96
|
133
|
|
|
|
170
|