Bản tin dự báo thủy văn hạn ngắn các sông Trung Bộ, Tây Nguyên và Nam Bộ

Mức báo động tại một số trạm chính (Đơn vị: m)

Mức báo động

Bắc Trung Bộ

Trung Trung Bộ

Nam Trung Bộ

Nam Bộ

Cả

La

Gianh

Hương

Thu Bồn

Trà Khúc

Kôn

Đà Răng

Tiền

Hậu

Giàng

NamĐàn

Linh Cảm

Mai Hoá

Kim Long

Câu Lâu

Trà Khúc

Thạnh Hoà

Phú Lâm

Tân Châu

Châu Đốc

I

4.00

5.40

4.50

3.00

1.00

2.00

3.50

6.00

1.70

3.50

3.00

II

5.50

6.90

5.50

5.00

2.00

3.00

5.00

7.00

2.70

4.00

3.50

III

6.50

7.90

6.50

6.50

3.50

4.00

6.50

8.00

3.70

4.50

4.00

 

I. Tình hình thủy văn

1. Nhận xét

a. Các sông miền Trung: Mực nước trên các sông ở Khánh Hòa có dao động, các sông khác ở Trung Bộ và Tây Nguyên biến đổi chậm. Mực nước lúc 7h/21/11, trên sông Trà Khúc tại Trà Khúc là 2,20 m; trên sông Kôn tại Thạnh Hòa: 5,04 m.

b. Các sông Nam Bộ: Mực nước sông Cửu Long và sông Sài Gòn đang lên chậm. Mực nước cao nhất ngày 20/11, trên sông Tiền tại Tân Châu: 1,94 m; trên sông Hậu tại Châu Đốc: 1,89 m.

Mực nước sông Đồng Nai tại Tà Lài đang xuống chậm, mực nước lúc 7h/21/11: 110,93 m.

2. Dự báo

a. Các sông miền Trung: Ngày mai (22/11), mực nước trên các sông ở Phú Yên – Khánh Hòa có dao động nhỏ, các sông khác ở Trung Bộ và Tây Nguyên biến đổi chậm.

b. Các sông Nam Bộ: Trong những ngày tới, mực nước sông Cửu Long và sông Sài Gòn tiếp tục lên chậm theo triều. Đến ngày 25/11, mực nước cao nhất ngày trên sông Tiền tại Tân Châu lên mức 2,05 m; trên sông Hậu tại Châu Đốc lên mức 2,0 m; tại các trạm hạ nguồn lên mức BĐ2-BĐ3, có nơi trên BĐ3.

Ngày mai (22/11), mực nước sông Đồng Nai tại Tà Lài biến đổi chậm và ở mức 110,95 m.

II. Bảng mực nước thực đo và dự báo

(Các sông miền Trung và Nam Bộ)

Đơn vị: cm

Sông

Trạm

Mực nước thực đo

Mực nước dự báo

19h-20/11

7h-21/11

19h-21/11

7h-22/11

19h-22/11

Ngày 25/11

Sông Mã

Lý Nhân

300

310

310

290

 

 

Sông Mã

Giàng

-17

64

 

 

 

 

Sông Cả

Nam Đàn

59

106

 

120

50

 

Sông La

Linh Cảm

-12

59

-10

75

 

 

Sông Gianh

Mai Hóa

20

43

25

45

 

 

Hương

Kim Long

52

41

55

45

 

 

Vu Gia

Ái Nghĩa

318

363

 

 

 

 

Thu Bồn

Câu Lâu

75

26

75

50

 

 

Trà Khúc

Trà Khúc

219

220

218

215

 

 

Sông Côn

Thạnh Hòa

518

504

500

505

 

 

Sông Ba

Củng Sơn

2666

2599

 

 

 

 

Sông Ba

Phú Lâm

65

1

50

5

 

 

Cái Nha Trang

Đồng Trăng

374

392

390

380

 

 

Lũy

Sông Lũy

2311

2308

 

 

 

 

La Nga

Tà Pao

11809

11825

 

 

 

 

DakBla

KonTum

51568

51562

51555

51555

 

 

Srêpôk

Bản Đôn

16896

16780

 

 

 

 

Đồng Nai

Tà Lài

11090

11093

11095

11095

 

 

Sông Tiền

Tân Châu

176

192

 

 

 

205

Sông Hậu

Châu Đốc

173

187

 

 

 

200

 


  • 21/11/2014 01:35
  • Theo Trung tâm Dự báo Khí tượng Thủy văn Trung ương
  • 1494


Gửi nhận xét