Mức báo động tại một số trạm chính (Đơn vị: m)
|
Mức báo động
|
Bắc Trung Bộ
|
Trung Trung Bộ
|
Nam Trung Bộ
|
Nam Bộ
|
Mã
|
Cả
|
La
|
Gianh
|
Hương
|
Thu Bồn
|
Trà Khúc
|
Kôn
|
Đà Răng
|
Tiền
|
Hậu
|
Giàng
|
NamĐàn
|
Linh Cảm
|
Mai Hoá
|
Kim Long
|
Câu Lâu
|
Trà Khúc
|
Thạnh Hoà
|
Phú Lâm
|
Tân Châu
|
Châu Đốc
|
I
|
4.00
|
5.40
|
4.50
|
3.00
|
1.00
|
2.00
|
3.50
|
6.00
|
1.70
|
3.50
|
3.00
|
II
|
5.50
|
6.90
|
5.50
|
5.00
|
2.00
|
3.00
|
5.00
|
7.00
|
2.70
|
4.00
|
3.50
|
III
|
6.50
|
7.90
|
6.50
|
6.50
|
3.50
|
4.00
|
6.50
|
8.00
|
3.70
|
4.50
|
4.00
|
I. Tình hình thủy văn
1. Nhận xét
a. Các sông Trung bộ và Tây Nguyên: Mực nước các sông từ Thừa Thiên Huế đến Quảng Ngãi có dao động nhỏ; các sông khác ở Trung Bộ và Tây Nguyên biến đổi chậm. Mực nước lúc 7h/18/12, trên sông Trà Khúc tại Trà Khúc: 2,58 m, sông Kôn tại Thạnh Hòa: 5,53 m.
b. Các sông Nam Bộ: Mực nước sông Cửu Long biến đổi theo triều. Mực nước cao nhất ngày 17/12, trên sông Tiền tại Tân Châu: 1,56 m; trên sông Hậu tại Châu Đốc: 1,64 m.
Mực nước sông Đồng Nai tại Tà Lài biến đổi chậm, mực nước lúc 7h/18/12: 110,35 m.
2. Dự báo
a. Các sông Trung bộ và Tây Nguyên: Đến trưa và chiều nay (17/12), mực nước các sông ở Thừa Thiên Huế, Quảng Ngãi và Khánh Hòa sẽ đạt đỉnh nhưng còn dưới mức BĐI, riêng sông Vệ ở Quảng Ngãi dao động ở mức BĐI. Ngày mai (18/12), mực nước trên các sông từ Hà Tĩnh đến Khánh Hòa có dao động; các sông ở Thanh Hóa, Nghệ An và khu vực Tây Nguyên biến đổi chậm.
b. Các sông Nam Bộ: Trong những ngày tới mực nước sông Cửu Long tiếp tục biến đổi theo triều. Đến ngày 21/12, mực nước cao nhất ngày trên sông Tiền tại Tân Châu ở mức 1,75 m; trên sông Hậu tại Châu Đốc ở mức 1,8 m.
Ngày mai (18/12), mực nước sông Đồng Nai tại Tà Lài biến đổi chậm và ở mức 110,35 m.
II. Bảng mực nước thực đo và dự báo
(Các sông miền Trung và Nam Bộ)
Đơn vị: cm
Sông
|
Trạm
|
Mực nước thực đo
|
Mực nước dự báo
|
19h-17/12
|
7h-18/12
|
19h-18/12
|
7h-19/12
|
19h-19/12
|
Ngày 22/12
|
Sông Mã
|
Lý Nhân
|
267
|
309
|
|
|
|
|
Sông Mã
|
Giàng
|
-12
|
60
|
|
|
|
|
Sông Cả
|
Nam Đàn
|
34
|
59
|
|
|
|
|
Sông La
|
Linh Cảm
|
-11
|
44
|
|
|
|
|
Sông Gianh
|
Mai Hóa
|
24
|
38
|
30
|
40
|
|
|
Bồ
|
Phú Ốc
|
128
|
130
|
|
|
|
|
Hương
|
Kim Long
|
64
|
48
|
55
|
50
|
|
|
Vu Gia
|
Ái Nghĩa
|
377
|
380
|
|
|
|
|
Thu Bồn
|
Câu Lâu
|
83
|
48
|
85
|
50
|
|
|
Trà Khúc
|
Trà Khúc
|
260
|
258
|
258
|
257
|
|
|
Sông Côn
|
Thạnh Hòa
|
554
|
553
|
550
|
555
|
|
|
Sông Ba
|
Củng Sơn
|
2730
|
2629
|
|
|
|
|
Sông Ba
|
Phú Lâm
|
104
|
58
|
110
|
75
|
|
|
Cái Nha Trang
|
Đồng Trăng
|
464
|
430
|
430
|
480
|
|
|
Lũy
|
Sông Lũy
|
2318
|
2323
|
|
|
|
|
La Nga
|
Tà Pao
|
11664
|
11628
|
|
|
|
|
DakBla
|
KonTum
|
51551
|
51556
|
51555
|
51560
|
|
|
Srêpôk
|
Bản Đôn
|
16833
|
16780
|
|
|
|
|
Đồng Nai
|
Tà Lài
|
11035
|
11035
|
11030
|
11030
|
|
|
Sông Tiền
|
Tân Châu
|
110
|
140
|
|
|
|
170
|