Mức báo động tại một số trạm chính (Đơn vị: m)
|
Mức báo động
|
Bắc Trung Bộ
|
Trung Trung Bộ
|
Nam Trung Bộ
|
Nam Bộ
|
Mã
|
Cả
|
La
|
Gianh
|
Hương
|
Thu Bồn
|
Trà Khúc
|
Kôn
|
Đà Răng
|
Tiền
|
Hậu
|
Giàng
|
Nam Đàn
|
Linh Cảm
|
Mai Hoá
|
Kim Long
|
Câu Lâu
|
Trà Khúc
|
Thạnh Hoà
|
Phú Lâm
|
Tân Châu
|
Châu Đốc
|
I
|
4.00
|
5.40
|
4.50
|
3.00
|
1.00
|
2.00
|
3.50
|
6.00
|
1.70
|
3.50
|
3.00
|
II
|
5.50
|
6.90
|
5.50
|
5.00
|
2.00
|
3.00
|
5.00
|
7.00
|
2.70
|
4.00
|
3.50
|
III
|
6.50
|
7.90
|
6.50
|
6.50
|
3.50
|
4.00
|
6.50
|
8.00
|
3.70
|
4.50
|
4.00
|
I. Tình hình thủy văn
1. Nhận xét
a. Các sông miền Trung: Hôm qua, lũ trên sông Đăk Nông đã đạt đỉnh và đang xuống. Đỉnh lũ tại Đăk Nông là: 590,29 m (13h/7/10, dưới BĐ3: 0,21 m).
Sáng nay (8/10), mực nước các sông từ Nghệ An đến Quảng Ngãi và bắc Tây Nguyên đang xuống chậm; các sông khác ở Trung Bộ và nam Tây Nguyên biến đổi chậm. Mực nước lúc 7h/08/13, trên sông Cả tại Nam Đàn: 3,35 m; sông Trà Khúc tại Trà Khúc: 2,44 m; sông ĐăkNông tại ĐăkNông: 589,89 m (trên BĐ2: 0,39 m).
b. Các sông Nam Bộ: Mực nước sông Cửu Long, vùng Đồng Tháp Mười và Tứ Giác Long Xuyên (ĐTM và TGLX) đang dao động ở mức đỉnh. Mực nước cao nhất ngày 07/10, trên sông Tiền tại Tân Châu: 4,31 m (dưới BĐ3: 0,19 m), tại Mỹ Tho: 1,69 m (trên BĐ3: 0,09 m), tại Mỹ Thuận: 1,97 m (trên BĐ3: 0,17 m); trên sông Hậu tại Châu Đốc: 3,82 m (dưới BĐ3: 0,18 m), tại Cần Thơ: 2,04 m (trên BĐ3: 0,14 m), tại Long Xuyên: 2,64 m (trên BĐ3: 0,14 m); trên sông Sài Gòn tại Phú An: 1,52 m (trên BĐ3: 0,12 m).
Mực nước sông Đồng Nai tại Tà Lài biến đổi chậm, lúc 7h/08/10 là 111,84 m.
2. Dự báo
a. Các sông miền Trung: Ngày mai (09/10), mực nước các sông từ Nghệ An đến Quảng Ngãi tiếp tục xuống, các sông khác ở Trung Bộ và khu vực Tây Nguyên biến đổi chậm.
b. Các sông Nam Bộ: Trong những ngày tới, mực nước sông Cửu Long, vùng ĐTM và TGLX sẽ xuống chậm. Đến ngày 12/10, mực nước cao nhất ngày tại Tân Châu ở mức 4,15 m (trên BĐ2: 0,15 m); tại Châu Đốc ở mức 3,65 m (trên BĐ2: 0,15 m); tại các trạm chính hạ lưu, vùng ĐTM và TGLX xuống mức BĐ1.
Ngày mai (09/10), mực nước sông Đồng Nai tại Tà Lài biến đổi chậm và ở mức 111,85 m.
II. Bảng mực nước thực đo và dự báo
(Các sông miền Trung và Nam Bộ)
Đơn vị: cm
Sông
|
Trạm
|
Mực nước thực đo
|
Mực nước dự báo
|
19h-7/10
|
7h-8/10
|
19h-8/10
|
7h-9/10
|
19h-9/10
|
Ngày 12/10
|
Sông Bưởi
|
Kim Tân
|
309
|
306
|
|
|
|
|
Sông Mã
|
Lý Nhân
|
409
|
406
|
405
|
400
|
|
|
Sông Chu
|
Xuân Khánh
|
278
|
278
|
|
|
|
|
Sông Mã
|
Giàng
|
-21
|
121
|
|
|
|
|
Sông Cả
|
Nam Đàn
|
356
|
335
|
|
300
|
285
|
|
Sông La
|
Linh Cảm
|
135
|
171
|
85
|
155
|
|
|
Sông Gianh
|
Mai Hóa
|
26
|
80
|
25
|
75
|
|
|
Sông Gianh
|
Lệ Thủy
|
97
|
91
|
|
|
|
|
Thạch Hãn
|
Thạch Hãn
|
28
|
50
|
|
|
|
|
Hương
|
Kim Long
|
37
|
41
|
37
|
40
|
|
|
Vu Gia
|
Ái Nghĩa
|
456
|
448
|
|
|
|
|
Thu Bồn
|
Câu Lâu
|
45
|
22
|
55
|
30
|
|
|
Trà Khúc
|
Trà Khúc
|
260
|
244
|
235
|
230
|
|
|
Sông Vệ
|
Sông Vệ
|
209
|
196
|
|
|
|
|
Sông Côn
|
Thạnh Hòa
|
618
|
606
|
595
|
590
|
|
|
Sông Ba
|
Củng Sơn
|
2876
|
2859
|
|
|
|
|
Sông Ba
|
Phú Lâm
|
78
|
53
|
70
|
50
|
|
|
Cái Nha Trang
|
Đồng Trăng
|
431
|
439
|
430
|
420
|
|
|
Lũy
|
Sông Lũy
|
2472
|
2426
|
|
|
|
|
La Nga
|
Tà Pao
|
11879
|
11830
|
|
|
|
|
DakBla
|
KonTum
|
51678
|
51671
|
51665
|
51655
|
|
|
Srêpôk
|
Bản Đôn
|
17050
|
17099
|
|
|
|
|
Đồng Nai
|
Tà Lài
|
11177
|
11184
|
|
11185
|
|
|
Sông Tiền
|
Tân Châu
|
417
|
422
|
|
|
|
415
|
Sông Hậu
|
Châu Đốc
|
367
|
371
|
|
|
|
365
|