Mức báo động tại một số trạm chính (Đơn vị: m)
|
Mức báo động
|
Bắc Trung Bộ
|
Trung Trung Bộ
|
Nam Trung Bộ
|
Nam Bộ
|
Mã
|
Cả
|
La
|
Gianh
|
Hương
|
Thu Bồn
|
Trà Khúc
|
Kôn
|
Đà Răng
|
Tiền
|
Hậu
|
Giàng
|
Nam Đàn
|
Linh Cảm
|
Mai Hoá
|
Kim Long
|
Câu Lâu
|
Trà Khúc
|
Thạnh Hoà
|
Phú Lâm
|
Tân Châu
|
Châu Đốc
|
I
|
4.00
|
5.40
|
4.50
|
3.00
|
1.00
|
2.00
|
3.50
|
6.00
|
1.70
|
3.50
|
3.00
|
II
|
5.50
|
6.90
|
5.50
|
5.00
|
2.00
|
3.00
|
5.00
|
7.00
|
2.70
|
4.00
|
3.50
|
III
|
6.50
|
7.90
|
6.50
|
6.50
|
3.50
|
4.00
|
6.50
|
8.00
|
3.70
|
4.50
|
4.00
|
I. Tình hình thủy văn
1. Nhận xét
a. Các sông miền Trung: Mực nước các sông ở Trung Bộ và khu vực Tây Nguyên biến đổi chậm. Mực nước lúc 7h/04/11, trên sông Cả tại Nam Đàn: 1,93 m; trên sông Trà Khúc tại Trà Khúc: 1,46 m.
b. Các sông Nam Bộ: Mực nước đầu nguồn sông Cửu Long, sông Vàm Cỏ Tây đang xuống, vùng hạ nguồn đang lên. Mực nước cao nhất ngày 03/11, trên sông Tiền tại Tân Châu: 3,29 m; sông Hậu tại Châu Đốc: 3,04 m (trên BĐ1: 0,04 m). Mực nước cao nhất sáng ngày 04/11 trên sông Tiền tại Mỹ Tho: 1,55 m (dưới BĐ3: 0,05 m), tại Mỹ Thuận: 1,76 m (dưới BĐ3: 0,04 m); trên sông Hậu tại Long Xuyên: 2,41 m (dưới BĐ3: 0,09 m), tại Cần Thơ: 1,96 m (trên BĐ3: 0,06 m); trên sông Sài Gòn tại Phú An: 1,48 m (dưới BĐ3: 0,02 m); trên sông Vàm Cỏ Tây tại Mộc Hóa: 1,96 m (trên BĐ2: 0,16 m).
Mực nước sông Đồng Nai tại Tà Lài xuống chậm, lúc 7h/04/11 là 110,97 m.
2. Dự báo
a. Các sông miền Trung: Ngày mai (05/11), mực nước các sông từ Thanh Hóa đến Quảng Trị và khu vực nam Tây Nguyên biến đổi chậm, các sông từ Thừa Thiên Huế đến Bình Thuận và bắc Tây Nguyên có khả năng xuất hiện một đợt lũ nhỏ.
b. Các sông Nam Bộ: Trong những ngày tới, lũ đầu nguồn sông Cửu Long và sông Vàm Cỏ Tây tiếp tục xuống. Đến ngày 8/11, mực nước cao nhất ngày tại Tân Châu xuống mức 3,1 m; tại Châu Đốc xuống mức 2,9 m; tại Mộc Hóa xuống mức: 1,8 m (ở mức BĐ2).
Các trạm vùng hạ nguồn sông Cửu Long và sông Sài Gòn sẽ đạt đỉnh cao nhất vào ngày 6 – 7/11 ở mức BĐ3 và trên BĐ3 từ 0,2 – 0,6 m, có nơi cao hơn; sau đó xuống. Cần đề phòng đợt triều cường này, đỉnh triều nhiều nơi có khả năng cao hơn đợt triều cường giữa tháng 10 năm 2013.
Ngày mai (05/11), mực nước sông Đồng Nai tại Tà Lài biến đổi chậm và ở mức 110,92 m.
II. Bảng mực nước thực đo và dự báo
(Các sông miền Trung và Nam Bộ)
Đơn vị: cm
Sông
|
Trạm
|
Mực nước thực đo
|
Mực nước dự báo
|
19h-3/11
|
7h-4/11
|
19h-4/11
|
7h-5/11
|
19h-5/11
|
Ngày 8/11
|
Sông Bưởi
|
Kim Tân
|
257
|
259
|
|
|
|
|
Sông Mã
|
Lý Nhân
|
347
|
350
|
345
|
345
|
|
|
Sông Chu
|
Xuân Khánh
|
258
|
261
|
|
|
|
|
Sông Mã
|
Giàng
|
-29
|
101
|
|
|
|
|
Sông Cả
|
Nam Đàn
|
169
|
193
|
|
185
|
160
|
|
Sông La
|
Linh Cảm
|
6
|
118
|
-5
|
140
|
|
|
Sông Gianh
|
Mai Hóa
|
-6
|
56
|
1
|
60
|
|
|
Sông Gianh
|
Lệ Thủy
|
45
|
51
|
|
|
|
|
Thạch Hãn
|
Thạch Hãn
|
4
|
33
|
|
|
|
|
Hương
|
Kim Long
|
33
|
41
|
40
|
60
|
|
|
Vu Gia
|
Ái Nghĩa
|
373
|
379
|
|
|
|
|
Thu Bồn
|
Câu Lâu
|
68
|
11
|
75
|
15
|
|
|
Trà Khúc
|
Trà Khúc
|
147
|
146
|
155
|
190
|
|
|
Sông Vệ
|
Sông Vệ
|
109
|
109
|
|
|
|
|
Sông Côn
|
Thạnh Hòa
|
527
|
534
|
535
|
545
|
|
|
Sông Ba
|
Củng Sơn
|
2654
|
2599
|
|
|
|
|
Sông Ba
|
Phú Lâm
|
50
|
-35
|
50
|
-30
|
|
|
Cái Nha Trang
|
Đồng Trăng
|
364
|
367
|
370
|
370
|
|
|
Lũy
|
Sông Lũy
|
2332
|
2347
|
|
|
|
|
La Nga
|
Tà Pao
|
11735
|
11771
|
|
|
|
|
DakBla
|
KonTum
|
51634
|
51621
|
51635
|
51650
|
|
|
Srêpôk
|
Bản Đôn
|
16915
|
16800
|
|
|
|
|
Đồng Nai
|
Tà Lài
|
11100
|
11097
|
|
11092
|
|
|
Sông Tiền
|
Tân Châu
|
322
|
324
|
|
|
|
310
|
Sông Hậu
|
Châu Đốc
|
297
|
301
|
|
|
|
290
|