Mức báo động tại một số trạm chính (Đơn vị: m)
|
Mức báo động
|
Bắc Trung Bộ
|
Trung Trung Bộ
|
Nam Trung Bộ
|
Nam Bộ
|
Mã
|
Cả
|
La
|
Gianh
|
Hương
|
Thu Bồn
|
Trà Khúc
|
Kôn
|
Đà Răng
|
Tiền
|
Hậu
|
Giàng
|
Nam Đàn
|
Linh Cảm
|
Mai Hoá
|
Kim Long
|
Câu Lâu
|
Trà Khúc
|
Thạnh Hoà
|
Phú Lâm
|
Tân Châu
|
Châu Đốc
|
I
|
4.00
|
5.40
|
4.50
|
3.00
|
1.00
|
2.00
|
3.50
|
6.00
|
1.70
|
3.50
|
3.00
|
II
|
5.50
|
6.90
|
5.50
|
5.00
|
2.00
|
3.00
|
5.00
|
7.00
|
2.70
|
4.00
|
3.50
|
III
|
6.50
|
7.90
|
6.50
|
6.50
|
3.50
|
4.00
|
6.50
|
8.00
|
3.70
|
4.50
|
4.00
|
I. Tình hình thủy văn
1. Nhận xét
a. Các sông miền Trung: Mực nước các sông ở Nghệ An, Hà Tĩnh đang xuống, các sông khác ở Trung Bộ và khu vực Tây Nguyên biến đổi chậm. Mực nước lúc 7h/24/10, trên sông Cả tại Nam Đàn: 3,16 m, trên sông Mã tại Lý Nhân: 3,85 m.
b. Các sông Nam Bộ: Lũ sông Cửu Long đang xuống, sông Vàm Cỏ Tây đang dao động ở mức đỉnh. Mực nước cao nhất ngày 23/10, trên sông Tiền tại Tân Châu: 3,95 m (dưới BĐ2: 0,05 m), tại Mỹ Thuận là: 1,76 m (dưới BĐ3: 0,04 m); tại Mỹ Tho: 1,50 m (ở mức BĐ2); sông Hậu tại Châu Đốc: 3,57 m (trên BĐ2: 0,07 m), tại Long Xuyên: 2,46 m (dưới BĐ3: 0,04 m); tại Cần Thơ: 1,85 m (dưới BĐ3: 0,05 m); trên sông sài Gòn tại Phú An: 1,43 m (trên BĐ2: 0,03 m). Mực nước cao nhất sáng ngày 24/10 trên sông Vàm Cỏ Tây tại Mộc Hóa: 2,14 m (dưới BĐ3: 0,26 m).
Mực nước sông Đồng Nai tại Tà Lài biến đổi chậm, lúc 7h/24/10 là 111,56 m.
2. Dự báo
a. Các sông miền Trung: Ngày mai (25/10), mực nước các sông ở Nghệ An, Hà Tĩnh tiếp tục xuống, các sông khác ở Trung Bộ và khu vực Tây Nguyên biến đổi chậm.
b. Các sông Nam Bộ: Trong những ngày tới, lũ đầu nguồn sông Cửu Long xuống nhanh theo triều. Hôm nay, mực nước sông Vàm Cỏ Tây dao động ở mức đỉnh, sau đó xuống dần. Đến ngày 27/10, mực nước cao nhất ngày tại Tân Châu xuống mức 3,7 m (trên BĐ1: 0,2 m); tại Châu Đốc xuống mức 3,35 m (dưới BĐ2: 0,15 m); tại Mộc Hóa ở mức 2,05 m (trên BĐ2: 0,25 m).
Từ ngày 26/10, mực nước hạ nguồn sông Cửu Long lên lại theo triều, đến ngày 28/10, mực nước tại các trạm chính có khả năng lên mức BĐ1-BĐ2.
Ngày mai (25/10), mực nước sông Đồng Nai tại Tà Lài biến đổi chậm và ở mức 111,55 m.
II. Bảng mực nước thực đo và dự báo
(Các sông miền Trung và Nam Bộ)
Đơn vị: cm
Sông
|
Trạm
|
Mực nước thực đo
|
Mực nước dự báo
|
19h-23/10
|
7h-24/10
|
19h-24/10
|
7h-25/10
|
19h-25/10
|
Ngày 28/10
|
Sông Bưởi
|
Kim Tân
|
332
|
321
|
|
|
|
|
Sông Mã
|
Lý Nhân
|
375
|
385
|
375
|
375
|
|
|
Sông Chu
|
Xuân Khánh
|
274
|
273
|
|
|
|
|
Sông Mã
|
Giàng
|
1
|
160
|
|
|
|
|
Sông Cả
|
Nam Đàn
|
331
|
316
|
|
285
|
275
|
|
Sông La
|
Linh Cảm
|
136
|
162
|
110
|
140
|
|
|
Sông Gianh
|
Mai Hóa
|
51
|
100
|
50
|
100
|
|
|
Sông Gianh
|
Lệ Thủy
|
137
|
127
|
|
|
|
|
Thạch Hãn
|
Thạch Hãn
|
87
|
81
|
|
|
|
|
Hương
|
Kim Long
|
59
|
56
|
60
|
55
|
|
|
Vu Gia
|
Ái Nghĩa
|
452
|
453
|
|
|
|
|
Thu Bồn
|
Câu Lâu
|
61
|
30
|
65
|
35
|
|
|
Trà Khúc
|
Trà Khúc
|
211
|
200
|
195
|
190
|
|
|
Sông Vệ
|
Sông Vệ
|
142
|
137
|
|
|
|
|
Sông Côn
|
Thạnh Hòa
|
551
|
547
|
550
|
545
|
|
|
Sông Ba
|
Củng Sơn
|
2756
|
2755
|
|
|
|
|
Sông Ba
|
Phú Lâm
|
33
|
-3
|
35
|
25
|
|
|
Cái Nha Trang
|
Đồng Trăng
|
395
|
389
|
385
|
380
|
|
|
Lũy
|
Sông Lũy
|
2389
|
2378
|
|
|
|
|
La Nga
|
Tà Pao
|
11882
|
11880
|
|
|
|
|
DakBla
|
KonTum
|
51672
|
51666
|
51665
|
51660
|
|
|
Srêpôk
|
Bản Đôn
|
17015
|
16915
|
|
|
|
|
Đồng Nai
|
Tà Lài
|
11149
|
11156
|
|
11155
|
|
|
Sông Tiền
|
Tân Châu
|
382
|
385
|
|
|
|
370
|
Sông Hậu
|
Châu Đốc
|
344
|
347
|
|
|
|
335
|