Bản tin dự báo thủy văn hạn ngắn các sông Trung Bộ, Tây Nguyên và Nam Bộ (Ngày 22/11/2015)

 

MỨC BÁO ĐỘNG TẠI MỘT SỐ TRẠM CHÍNH (ĐƠN VỊ: M)
Mức báo động Bắc Trung Bộ Trung Trung Bộ Nam Trung Bộ Nam Bộ
Cả La Gianh Hương Thu Bồn Trà Khúc Kôn Đà Răng Tiền Hậu
Giàng Nam Đàn Linh Cảm Mai Hoá Kim Long Câu Lâu Trà Khúc Thạnh Hoà Phú Lâm Tân Châu Châu Đốc
I 4.00 5.40 4.50 3.00 1.00 2.00 3.50 6.00 1.70 3.50 3.00
II 5.50 6.90 5.50 5.00 2.00 3.00 5.00 7.00 2.70 4.00 3.50
III 6.50 7.90 6.50 6.50 3.50 4.00 6.50 8.00 3.70 4.50 4.00

 

I. TÌNH HÌNH THUỶ VĂN
1. Nhận xét

    Các sông Trung Bộ, Tây Nguyên: Mực nước các sông ở Trung Bộ và khu vực Tây Nguyên biến đổi chậm. Mực nước lúc 7h/22/11, trên sông Trà Khúc tại Trà Khúc: 1,35m, trên sông Kôn tại Thạch Hòa: 5,57m.

    Các sông Nam Bộ: Mực nước đầu nguồn sông Cửu Long đang lên theo triều. Mực nước cao nhất ngày 21/11, trên sông Tiền tại Tân Châu là 1,67m; trên sông Hậu tại Châu Đốc là 1,72m. Mực nước cao nhất sáng ngày 22/11, tại Tân Châu là 1,69m, tại Châu Đốc là 1,75m. 
Mực nước sông Đồng Nai tại Tà Lài biến đổi chậm, lúc 7h/22/11 là 110,76m.

2. Dự báo

    Các sông Trung Bộ, Tây Nguyên:  Ngày mai (23/11), mực nước các sông ở Trung Bộ và khu vực Tây Nguyên biến đổi chậm.

    Các sông Nam Bộ: Trong những ngày tới, mực nước sông Cửu Long và hạ lưu sông Sài Gòn tiếp tục lên chậm theo triều. Đến ngày 26/11, mực nước cao nhất ngày tại Tân Châu lên mức 1,75m; tại Châu Đốc lên mức 1,81m; tại các trạm chính cuối nguồn sông Cửu Long lên mức BĐ1-BĐ2; hạ lưu sông Sài Gòn lên trên BĐ2. 
    Sáng mai (23/11), mực nước sông Đồng Nai tại Tà Lài biến đổi chậm và ở mức 110,65m.

$date$
II. BẢNG MỰC NƯỚC THỰC ĐO VÀ DỰ BÁO
2.1. CÁC SÔNG TRUNG BỘ, TÂY NGUYÊN VÀ SÔNG ĐỒNG NAI
Đơn vị : cm
Sông Trạm Mực nước thực đo Mực nước dự báo
19h-21/11 7h-22/11 19h-22/11 7h-23/11 19h-23/11 Ngày 26/11
Sông Gianh Mai Hóa 35 21 35 20    
Bồ Phú Ốc 24 19        
Hương Kim Long 39 31 40 30    
Vu Gia Ái Nghĩa 281 318        
Thu Bồn Câu Lâu 54 38 50 35    
Trà Khúc Trà Khúc 126 135 130 125    
Sông Côn Thạnh Hòa 556 557 554 550    
Sông Ba Củng Sơn 2760 2604        
Sông Ba Phú Lâm 27 45 50 35    
Cái Nha Trang Đồng Trăng 372 419 410 400    
Lũy Sông Lũy 2315 2329        
La Nga Tà Pao 11646 11634        
DakBla KonTum 51530 51545 51535 51530    
Srêpôk Bản Đôn 16842 16768        
Đồng Nai Tà Lài 11078 11076 11070 11065    

 


  • 22/11/2015 09:00
  • Theo Trung tâm Khí tượng Thủy văn Trung ương
  • 3138


Gửi nhận xét