Bản tin dự báo thủy văn hạn ngắn các sông Trung Bộ, Tây Nguyên và Nam Bộ (Ngày 8/10/2015)

 

MỨC BÁO ĐỘNG TẠI MỘT SỐ TRẠM CHÍNH (ĐƠN VỊ: M)
Mức báo động Bắc Trung Bộ Trung Trung Bộ Nam Trung Bộ Nam Bộ
Cả La Gianh Hương Thu Bồn Trà Khúc Kôn Đà Răng Tiền Hậu
Giàng Nam Đàn Linh Cảm Mai Hoá Kim Long Câu Lâu Trà Khúc Thạnh Hoà Phú Lâm Tân Châu Châu Đốc
I 4.00 5.40 4.50 3.00 1.00 2.00 3.50 6.00 1.70 3.50 3.00
II 5.50 6.90 5.50 5.00 2.00 3.00 5.00 7.00 2.70 4.00 3.50
III 6.50 7.90 6.50 6.50 3.50 4.00 6.50 8.00 3.70 4.50 4.00

 

I. TÌNH HÌNH THUỶ VĂN
1. Nhận xét

Các sông miền Trung: Mực nước các sông từ Quảng Bình đến Thừa Thiên Huế có dao động; các sông khác ở Trung Bộ và khu vực Tây Nguyên biến đổi chậm. Mực nước lúc 7h/08/10, trên sông Mã tại Lý Nhân: 3,44m, sông Trà Khúc tại Trà Khúc: 1,152m, sông Đắkbla tại Kon Tum: 515,73m

Các sông Nam Bộ: Mực nước đầu nguồn sông Cửu Long đang lên theo triều. Mực nước cao nhất ngày 07/10, trên sông Tiền tại Tân Châu là 2,24m; trên sông Hậu tại Châu Đốc là 1,96m. Mực nước cao nhất sáng ngày 08/10, trên sông Tiền tại Tân Châu là 2,28m; trên sông Hậu tại Châu Đốc là 2,01m.
     Mực nước sông Đồng Nai tại Tà Lài biến đổi chậm, lúc 7h/08/10 là 111,34m.

2. Dự báo

Các sông miền Trung: Ngày mai (09/10), mực nước các sông từ Quảng Bình đến Thừa Thiên Huế có dao động, các sông khác ở Trung Bộ và khu vực Tây Nguyên biến đổi chậm.

Các sông Nam Bộ: Trong những ngày tới, mực nước đầu nguồn sông Cửu Long tiếp tục lên. Đến ngày 12/10, mực nước cao nhất ngày tại Tân Châu lên mức 2,43m; tại Châu Đốc lên mức 2,15m. 
     Ngày mai (09/10), mực nước sông Đồng Nai tại Tà Lài biến đổi chậm 111,40m. 
 

 
II. BẢNG MỰC NƯỚC THỰC ĐO VÀ DỰ BÁO
2.1. CÁC SÔNG TRUNG BỘ, TÂY NGUYÊN VÀ SÔNG ĐỒNG NAI
Đơn vị : cm
Sông Trạm Mực nước thực đo Mực nước dự báo
19h-7/10 7h-8/10 19h-8/10 7h-9/10 19h-9/10  
 Mã Lý Nhân 337 344 335 335    
Giàng 65 18 70 10    
 Cả Nam Đàn 119 72   75 120  
 La Linh Cảm 53 -20 55 -20    
Gianh Mai Hóa 27 16 40 20    
Bồ Phú Ốc 52 36        
Hương Kim Long 45 45 40 40    
Vu Gia Ái Nghĩa 308 361        
Thu Bồn Câu Lâu 27 30 35 35    
Trà Khúc Trà Khúc 127 115 125 115    
 Côn Thạnh Hòa 495 473 470 465    
 Ba Củng Sơn 2702 2587        
 Ba Phú Lâm -11 3 -20 15    
Cái Nha Trang Đồng Trăng 364 364 360 355    
Lũy Sông Lũy 2394 2368        
La Nga Tà Pao 11686 11675        
DakBla KonTum 51566 51573 51570 51570    
Srêpôk Bản Đôn 17026 16836        
Đồng Nai Tà Lài 11134 11134 11135 11140  

 


  • 08/10/2015 09:44
  • Theo Trung tâm Khí tượng Thủy văn Trung ương
  • 2503


Gửi nhận xét