Mức báo động tại một số trạm chính (Đơn vị: m)
Mức báo động
|
Bắc Trung Bộ
|
Trung Trung Bộ
|
Nam Trung Bộ
|
Nam Bộ
|
Mã
|
Cả
|
La
|
Gianh
|
Hương
|
Thu Bồn
|
Trà Khúc
|
Kôn
|
Đà Răng
|
Tiền
|
Hậu
|
Giàng
|
Nam Đàn
|
Linh Cảm
|
Mai Hoá
|
Kim Long
|
Câu Lâu
|
Trà Khúc
|
Thạnh Hoà
|
Phú Lâm
|
Tân Châu
|
Châu Đốc
|
I
|
4.00
|
5.40
|
4.50
|
3.00
|
1.00
|
2.00
|
3.50
|
6.00
|
1.70
|
3.50
|
3.00
|
II
|
5.50
|
6.90
|
5.50
|
5.00
|
2.00
|
3.00
|
5.00
|
7.00
|
2.70
|
4.00
|
3.50
|
III
|
6.50
|
7.90
|
6.50
|
6.50
|
3.50
|
4.00
|
6.50
|
8.00
|
3.70
|
4.50
|
4.00
|
I. Tình hình thủy văn
1. Nhận xét
a. Các sông miền Trung: Mực nước các sông từ Thừa Thiên Huế đến Quảng Nam có dao động nhỏ, các sông khác ở Trung Bộ và khu vực Tây Nguyên biến đổi chậm. Mực nước lúc 7h/26/10, trên sông Trà Khúc tại Trà Khúc: 2,35 m, sông Kôn tại Thạnh Hòa: 5,79 m.
b. Các sông Nam Bộ: Mực nước đầu nguồn sông Cửu Long; vùng Đồng Tháp Mười (ĐTM) và Tứ Giác Long Xuyên (TGLX) xuống chậm, vùng cuối nguồn sông Cửu Long lên theo kỳ triều cường. Mực nước cao nhất ngày 25/10, trên sông Tiền tại Tân Châu: 4,64 m (trên BĐ3: 0,14 m), tại Mỹ Thuận: 1,86 m (trên BĐ3: 0,06 m), tại Mỹ Tho: 1,63 m (trên BĐ3: 0,03 m); trên sông Hậu tại Châu Đốc: 4,21 m (trên BĐ3: 0,21 m), tại Long Xuyên: 2,80 m (trên BĐ3: 0,30 m, cao hơn mức lũ lịch sử năm 1978: 0,15 m), tại Cần Thơ: 2,04 m (trên BĐ3: 0,14 m, cao hơn mức lũ lịch sử năm 2006: 0,05 m).
Mực nước sông Đồng Nai tại Tà Lài biến đổi chậm, lúc 7h/26/10 là 111,41 m.
2. Dự báo
a. Các sông miền Trung: Ngày mai (27/10), mực nước các sông từ Quảng Bình đến Quảng Ngãi có dao động nhỏ; các sông khác ở Trung Bộ và khu vực Tây Nguyên biến đổi chậm.
b. Các sông Nam Bộ: Trong 5 ngày tới, mực nước đầu nguồn sông Cửu Long, vùng ĐTM và TGLX tiếp tục xuống, riêng vùng cuối nguồn sông Cửu Long tiếp tục lên trong 2-3 ngày đầu do ảnh hưởng của kỳ triều cường, sau đó xuống nhưng vẫn còn ở mức cao. Đến ngày 30/10, mực nước cao nhất ngày tại Tân Châu xuống mức: 4,50 m (ở mức BĐ3); tại Châu Đốc xuống mức: 4,10 m (trên BĐ3: 0,10 m); tại các trạm chính vùng ĐTM và TGLX ở mức BĐ3, có nơi trên BĐ3 từ 0,1-0,3 m.
Ngày mai (27/10), mực nước sông Đồng Nai tại Tà Lài biến đổi chậm và ở mức 111,35 m.
II. Bảng mực nước thực đo và dự báo.
(Các sông miền Trung và Nam Bộ)
Đơn vị: cm
Sông
|
Trạm
|
Mực nước thực đo
|
Mực nước dự báo
|
19h-25/10
|
7h-26/10
|
19h-26/10
|
7h-27/10
|
19h-27/10
|
Ngày 30/10
|
Sông Mã
|
Giàng
|
27
|
-8
|
15
|
40
|
|
|
Sông Lam
|
Nam Đàn
|
238
|
235
|
|
230
|
225
|
|
Sông La
|
Linh Cảm
|
50
|
42
|
|
|
|
|
Sông Gianh
|
Mai Hóa
|
19
|
21
|
|
|
|
|
Sông Gianh
|
Lệ Thủy
|
89
|
88
|
|
|
|
|
Thạch Hãn
|
Thạch Hãn
|
18
|
1
|
|
|
|
|
Bồ
|
Phú Ốc
|
98
|
97
|
|
|
|
|
Hương
|
Kim Long
|
27
|
29
|
|
|
|
|
Vu Gia
|
Ái Nghĩa
|
477
|
501
|
|
|
|
|
Thu Bồn
|
Câu Lâu
|
49
|
31
|
40
|
20
|
|
|
Trà Khúc
|
Trà Khúc
|
235
|
235
|
250
|
|
|
|
Sông Vệ
|
Sông Vệ
|
161
|
153
|
|
|
|
|
Sông Côn
|
Thạnh Hòa
|
592
|
579
|
|
|
|
|
Sông Ba
|
Củng Sơn
|
2749
|
2748
|
|
|
|
|
Sông Ba
|
Phú Lâm
|
35
|
17
|
35
|
5
|
|
|
Sông Dinh
|
Ninh Hòa
|
237
|
235
|
|
|
|
|
Cái Nha Trang
|
Đồng Trăng
|
444
|
455
|
|
|
|
|
Lũy
|
Sông Lũy
|
2398
|
2403
|
|
|
|
|
DakBla
|
KonTum
|
51696
|
51694
|
|
|
|
|
Srêpôk
|
Bản Đôn
|
17046
|
17086
|
|
|
|
|
Đồng Nai
|
Tà Lài
|
11143
|
11141
|
|
11135
|
|
|
Sông Tiền
|
Tân Châu
|
461
|
461
|
|
|
|
450
|
Sông Hậu
|
Châu Đốc
|
417
|
419
|
|
|
|
410
|