I. Nhận xét tình hình thủy văn từ ngày 01-10/03/2014
1. Trung Bộ và Tây Nguyên:
Trong tuần, mực nước các sông ở Trung Bộ và khu vực Tây Nguyên biến đổi chậm và ở mức thấp; trên một số sông đã xuất hiện mực nước thấp nhất lịch sử như sông Mã tại Lý Nhân: 2,41 m (7h 02/03), sông Cái Nha Trang tại Đồng Trăng: 3,44 m (19h 09/03). Lượng dòng chảy trên phần lớn các sông đều thiếu hụt so với TBNN cùng kỳ từ 27-87%; riêng sông Thu Bồn tại Nông Sơn, sông Ba tại Củng Sơn, sông ĐăkBla tại Kon Tum, sông Srêpôk tại Bản Đôn cao hơn từ 13-92%. (Chi tiết xem bảng số liệu).
2. Nam Bộ:
Trong tuần, mực nước sông Cửu Long biến đổi theo triều. Mực nước cao nhất tuần trên sông Tiền tại Tân Châu: 1,38 m (ngày 02); trên sông Hậu tại Châu Đốc: 1,46 m (ngày 01), đều cao hơn TBNN cùng kỳ từ 0,30 - 0,40 m; mực nước trên sông Sài Gòn tại trạm Phú An: 1,35 m (ngày 03), trên BĐ1: 0,05 m.
Mực nước trên sông Đồng Nai biến đổi chậm. Mực nước cao nhất tuần tại Tà Lài là: 110,32 m (ngày 09).
II. Dự báo từ ngày 11-20/03/2014
1. Trung Bộ và Tây Nguyên
Trong tuần tới, mực nước các sông ở Trung Bộ và khu vực Tây Nguyên xuống chậm, lượng dòng chảy sẽ giảm hơn so với tuần trước và thiếu hụt so với TBNN cùng kỳ; sông Trà Khúc tại Trà Khúc và sông Cái Nha Trang tại Đồng Trăng ở mức rất thấp và thiếu hụt lớn so với TBNN cùng kỳ; riêng sông Thu Bồn tại Nông Sơn, sông Ba tại Củng Sơn, sông ĐăkBla tại Kon Tum, sông Srêpôk tại Bản Đôn ở mức cao hơn TBNN cùng kỳ. (Chi tiết bảng số liệu)
2. Nam Bộ
Trong 1-2 ngày đầu tuần, mực nước đầu nguồn sông Cửu Long biến đổi chậm sau lên lại theo triều. Mực nước cao nhất tuần tại Tân Châu ở mức: 1,25 m; tại Châu Đốc ở mức: 1,3 m, cao hơn TBNN cùng kỳ từ 0,3 – 0,35 m; mực nước thấp nhất sẽ xuất hiện vào đầu tuần, tại Tân Châu: -0,05 m, tại Châu Đốc: -0,1 m, thấp hơn TBNN: 0,08-0,13 m.
Trong tuần tới, mực nước sông Đồng Nai tại Tà Lài biến đổi chậm.
III.Bảng 1: Số liệu mực nước và lưu lượng trên các sông chính ở Trung, Nam Bộ và Tây Nguyên
Sông
|
Trạm
|
Yếu tố đo
|
Thực đo tuần
|
So sánh TBNN
|
Dự báo
|
So sánh với TBNN
|
Mã
|
Lý Nhân
|
H
|
255
|
<143cm
|
260
|
<136cm
|
Cả
|
Yên Thượng
|
Q
|
129
|
<27%
|
120
|
<36%
|
Tả Trạch
|
Thượng Nhật
|
Q
|
3.2
|
<36%
|
3
|
<29%
|
Thu Bồn
|
Nông Sơn
|
Q
|
125
|
>16%
|
105
|
>15%
|
Trà Khúc
|
Trà Khúc
|
H
|
44
|
<126cm
|
38
|
<125cm
|
Kôn
|
Bình Tường
|
Q
|
|
|
|
|
Ba
|
Củng Sơn
|
Q
|
62.8
|
>20%
|
58
|
>14%
|
Cái N.T
|
Đồng Trăng
|
Q
|
3.5
|
<87%
|
2
|
<94%
|
ĐăkBla
|
KonTum
|
Q
|
73.3
|
>92%
|
66
|
>88%
|
Srêpôk
|
Bản Đôn
|
Q
|
85
|
>13%
|
80
|
>9%
|
Tiền
|
Tân Châu
|
Hmax
|
138
|
>33cm
|
125
|
>29cm
|
Hmin
|
6
|
<14cm
|
-5
|
<13cm
|
Hậu
|
Châu Đốc
|
Hmax
|
146
|
>42cm
|
130
|
>35cm
|
Hmin
|
-1
|
<10cm
|
-10
|
<8cm
|
Ghi chú:
|
Yếu tố đo: H: mực nước (cm), Q: Lưu lượng ( m3/s)
|
Hmax: mực nước cao nhất tuần
|