I. Nhận xét tình hình thủy văn từ ngày 21-29/02/2012
1.1. Trung Bộ và Tây Nguyên:
Một, hai ngày cuối tuần, mực nước trên các sông ở Quảng Nam có dao động nhỏ, các sông khác ở Trung Bộ và khu vực Tây Nguyên biến đổi chậm.
Lượng dòng chảy trên các sông chính ở Nghệ An, Quảng Nam và khu vực Tây Nguyên cao hơn TBNN từ 25-109%, các sông khác ở Trung Bộ thấp hơn TBNN cùng kỳ từ 17-33%. (Chi tiết xem bảng số liệu).
1.2. Nam Bộ:
Trong tuần, mực nước đầu nguồn sông Cửu Long xuống theo triều. Mực nước cao nhất tuần trên sông Tiền tại Tân Châu: 1,46 m (ngày 23), trên sông Hậu tại Châu Đốc: 1,51 m (ngày 23), đều cao hơn mực nước TBNN cùng kỳ từ 0,34 - 0,40 m. Mực nước thấp nhất tuần trên sông Tiền tại Tân Châu: 0,36 m (ngày 27), trên sông Hậu tại Châu Đốc: 0,26 m (ngày 21), cao hơn mực nước TBNN cùng kỳ từ 0,07-0,10 m.
Mực nước sông Đồng Nai tại Tà Lài ít biến đổi, mực nước cao nhất tuần tại Tà Lài là 110,03 m (ngày 24).
II. Dự báo từ ngày 01-10/03/2012
2.1. Trung Bộ và Tây Nguyên
Trong tuần, mực nước trên các sông ở Trung Bộ và khu vực Tây Nguyên xuống chậm. Lượng dòng chảy trên phần lớn các sông chính ở Trung Bộ và khu vực Tây Nguyên giảm hơn so với tuần trước.
2.2. Nam Bộ
Mực nước đầu nguồn sông Cửu Long tiếp tục xuống và có khả năng lên lại vào ngày 3-4/03. Mực nước cao nhất tuần có khả năng xuất hiện vào ngày 9-10/03, trên sông Tiền tại Tân Châu ở mức: 1,55 m, trên sông Hậu tại tại Châu Đốc ở mức 1,60 m, cao hơn mực nước TBNN cùng kỳ từ 0,47-0,57 m; mực nước thấp nhất tuần tại Tân Châu ở mức: 0,25 m, tại Châu Đốc ở mức 0,20 m, cao hơn TBNN từ 0,03-0,11 m.
Trong tuần, mực nước sông Đồng Nai tại Tà Lài xuống chậm.
III.BẢNG 1: SỐ LIỆU MỰC NƯỚC VÀ LƯU LƯỢNG TRÊN CÁC SÔNG CHÍNH Ở TRUNG, NAM BỘ VÀ TÂY NGUYÊN
Sông
|
Trạm
|
Yếu tố đo
|
Thực đo tuần
|
So sánh TBNN
|
Dự báo
|
So sánh với TBNN
|
Mã
|
Lý Nhân
|
H
|
289
|
<110cm
|
290
|
<111cm
|
Cả
|
Yên Thượng
|
Q
|
222
|
>25.3%
|
220
|
>27.9%
|
Tả Trạch
|
Thượng Nhật
|
Q
|
4.3
|
<17%
|
3.86
|
<21%
|
Thu Bồn
|
Nông Sơn
|
Q
|
248.6
|
>109%
|
231.3
|
>116%
|
Trà Khúc
|
Trà Khúc
|
H
|
134
|
<46cm
|
124
|
<51cm
|
Kôn
|
Bình Tường
|
Q
|
|
|
|
|
Ba
|
Củng Sơn
|
Q
|
54.5
|
<25%
|
40
|
<17%
|
Cái N.T
|
Đồng Trăng
|
Q
|
22.9
|
<33%
|
20
|
<31%
|
ĐăkBla
|
KonTum
|
Q
|
77.5
|
>89%
|
68
|
>79%
|
Srêpôk
|
Bản Đôn
|
Q
|
154
|
>85.5%
|
133
|
>84.7%
|
Tiền
|
Tân Châu
|
Hmax
|
146
|
>34cm
|
155
|
>47cm
|
Hmin
|
36
|
>10cm
|
25
|
>3cm
|
Hậu
|
Châu Đốc
|
Hmax
|
151
|
>40cm
|
160
|
>57cm
|
Hmin
|
26
|
>7cm
|
20
|
>11cm
|
Ghi chú:
|
Yếu tố đo: H: mực nước (cm), Q: Lưu lượng ( m3/s)
|
Hmax: mực nước cao nhất tuần
|
Hmin: mực nước thấp nhất tuần
|