Bản tin dự báo thủy văn hạn vừa các sông Trung, Nam Bộ và Tây Nguyên

I. Nhận xét tình hình thủy văn từ ngày 11-20/3/2012

1.1. Trung Bộ và Tây Nguyên:

Trong tuần, mực nước các sông ở Trung Bộ và khu vực Tây Nguyên biến đổi chậm.

Lượng dòng chảy trên các sông chính ở Nghệ An, Quảng Nam và khu vực Tây Nguyên cao hơn TBNN từ 30,3-139%, các sông khác ở Trung Bộ thấp hơn TBNN cùng kỳ từ 19-52%. (chi tiết xem bảng số liệu).

1.2. Nam Bộ:

Trong tuần, mực nước đầu nguồn sông Cửu Long biến đổi theo triều. Mực nước cao nhất tuần trên sông Tiền tại Tân Châu: 1,50 m (ngày 11); trên sông Hậu tại Châu Đốc: 1,57 m (ngày 11), đều cao hơn mực nước TBNN cùng khoảng 0,55 m. Mực nước thấp nhất tuần trên sông Tiền tại Tân Châu: -0,03 m (ngày 19); trên sông Hậu tại Châu Đốc: -0,11 m (ngày 18), đều thấp hơn mực nước TBNN cùng kỳ từ 0,11 - 0,33 mm.

Mực nước sông Đồng Nai tại Tà Lài biến đổi chậm, mực nước cao nhất tuần tại Tà Lài là 109,80 m (ngày 14).

II. Dự báo từ ngày 21 - 31/3/2012

2.1. Trung Bộ và Tây Nguyên

Trong tuần, mực nước trên các sông ở Trung Bộ và khu vực Tây Nguyên biến đổi chậm. Lượng dòng chảy trên phần lớn các sông chính ở Trung, Nam Trung Bộ và khu vực Tây Nguyên giảm hơn so với tuần trước.

2.2. Nam Bộ

Mực nước đầu nguồn sông Cửu Long lên theo triều trong 3-4 ngày đầu sau đó xuống. Mực nước cao nhất tuần có khả năng xuất hiện vào ngày 23/03, trên sông Tiền tại Tân Châu ở mức: 1,1 m, trên sông Hậu tại Châu Đốc ở mức 1,15 m, cao hơn mực nước TBNN cùng kỳ khoảng 0,15 m. Mực nước thấp nhất tuần tại Tân Châu ở mức: -0,05 m, tại Châu Đốc ở mức -0,1 m, đều thấp hơn TBNN cùng kỳ từ 0,04 – 0,08 m.

Trong tuần, mực nước sông Đồng Nai tại Tà Lài xuống chậm.

III.BẢNG 1: SỐ LIỆU MỰC NƯỚC VÀ LƯU LƯỢNG TRÊN CÁC SÔNG CHÍNH Ở TRUNG, NAM BỘ VÀ TÂY NGUYÊN

Sông

Trạm

Yếu tố đo

Thực đo tuần

So sánh TBNN

Dự báo

So sánh với TBNN

Lý Nhân

H

280

<117cm

285 cm

<114 cm

Cả

Yên Thượng

Q

304

>64%

270

28.8%

Tả Trạch

Thượng Nhật

Q

3.34

< 19%

3.1

< 30%

Thu Bồn

Nông Sơn

Q

214.93

>139%

195.9

> 129%

Trà Khúc

Trà Khúc

H

93

< 75cm

80

< 87cm

Ba

Củng Sơn

Q

52.8

~

42

~

Cái N.T

Đồng Trăng

Q

15.7

<52%

14

<47%

ĐăkBla

KonTum

Q

58

>67.6%

53

>57.7%

Srêpôk

Bản Đôn

Q

95

>30.3%

77

>7.09%

Tiền

Tân Châu

Hmax

150

>50 cm

110

>13 cm

Hmin

-3

<11 cm

-5

<8 cm

Hậu

Châu Đốc

Hmax

157

>57 cm

115

>17 cm

Hmin

-11

<33 cm

-10

<4 cm

 
Ghi chú:
 

Yếu tố đo: H: mực nước (cm), Q: Lưu lượng ( m3/s)

Hmax: mực nước cao nhất tuần

Hmin: mực nước thấp nhất tuần

 

 


  • 20/03/2012 04:00
  • Theo Trung tâm Dự báo Khí tượng Thủy văn Trung ương
  • 2003