1. Tóm tắt tình hình thủy văn tháng 3 năm 2016
Trong tháng 3, mực nước thượng lưu hệ thống sông Hồng biến đổi chậm theo xu thế xuống vào những ngày đầu tháng, sau đó lên. Cuối tháng 3, trên lưu vực sông Thao có một đợt lũ có biên độ lũ lên từ 1,1m-1,3m. Mực nước hạ lưu sông Hồng tại Hà Nội biến đổi chậm trong nửa đầu tháng 3, bắt đầu dao động lên từ 14/3 cho đến cuối tháng do điều tiết của hồ chứa và thủy triều.
Mực nước các sông thuộc hệ thống sông Thái Bình biến đổi chậm và ở mức thấp. Mực nước hạ lưu sông Thái Bình biến đổi chậm và chịu ảnh hưởng mạnh bởi thủy triều.
Nguồn dòng chảy trong tháng 03 trên các sông nhìn chung nhỏ hơn so với mức trung bình nhiều năm (TBNN) ngoại trừ dòng chảy trên sông Đà đến hồ Hòa Bình, tình hình cụ thể như sau: dòng chảy trên sông Đà đến hồ Hòa Bình lớn hơn TBNN là 239%; dòng chảy trên sông Thao tại Yên Bái; trên sông Lô tại Tuyên Quang và hạ du sông Hồng tại Hà Nội nhỏ hơn TBNN lần lượt là 29%, 19% và 15%.
Chi tiết các đặc trưng thủy văn tháng 3 trên các sông Bắc Bộ (xem bảng 1)
Bảng 1: Đặc trưng mực nước, lưu lượng tháng 3/2016
Đơn vị: H cm; Q m3/s
Sông
|
Trạm
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Trung bình
|
TBNN
|
So với TBNN
|
Đà
|
Hồ Hòa Bình (Q)
|
2400
|
10
|
1235
|
364
|
>239%
|
Thao
|
Yên Bái (H)
|
2586
|
2457
|
2491
|
2525
|
-34cm
|
(Q)
|
332
|
117
|
169
|
236
|
<29%
|
Lô
|
Tuyên Quang (H)
|
1692
|
1501
|
1564
|
1584
|
-20cm
|
(Q)
|
610
|
80
|
180
|
220
|
<19%
|
Hồng
|
Hà Nội (H)
|
202
|
28
|
131
|
150
|
-19cm
|
(Q)
|
1590
|
56
|
930
|
1100
|
<15%
|
Thái Bình
|
Phả Lại (H)
|
128
|
-26
|
53
|
68
|
-15cm
|
2. Dự báo tình hình thủy văn tháng 4 năm 2016
Trong tháng 4, trên các sông thượng lưu hệ thống sông Hồng - Thái Bình có xu thế biến đổi chậm. Mực nước hạ lưu sông Hồng tại Hà Nội sẽ chịu ảnh hưởng điều tiết hồ chứa thượng lưu, thủy triều và dao động từ 1,0m đến 2,3m. Mực nước hạ lưu sông Thái Bình tại Phả Lại chịu tác động mạnh của thủy triều và có khả năng dao động ở mức 0,2m đến 1,5m.
Tổng lượng nước trong tháng 4 đến hồ Hòa Bình sẽ lớn hơn TBNN 70% - 80%; Lượng nước hạ lưu sông Hồng có khả năng nhỏ hơn mức TBNN 15 - 20%.
Chi tiết các đặc trưng thủy văn tháng 4 trên các sông Bắc Bộ (xem bảng 2)
Bảng 2: Đặc trưng dự báo mực nước, lưu lượng tháng 4/2016
Đơn vị: H cm; Q m3/s
Sông
|
Trạm
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Trung bình
|
TBNN
|
So với TBNN
|
Đà
|
Hồ Hòa Bình (*)
|
2550
|
50
|
1200
|
397
|
>202%
|
Thao
|
Yên Bái (H)
|
2600
|
2450
|
2500
|
2550
|
-50cm
|
Lô
|
Tuyên Quang (H)
|
1730
|
1500
|
1580
|
1605
|
-25cm
|
Hồng
|
Hà Nội (H)
|
230
|
100
|
160
|
275
|
-115cm
|
Thái Bình
|
Phả Lại (H)
|
145
|
20
|
70
|
80
|
-10cm
|