Bản tin thủy văn hạn ngắn các sông Trung Bộ, Tây Nguyên và Nam Bộ

MỨC BÁO ĐỘNG TẠI MỘT SỐ TRẠM CHÍNH (Đơn vị: m)

Mức báo động

Bắc Trung Bộ

Trung Trung Bộ

Nam Trung Bộ

Nam Bộ

Cả

La

Gianh

Hương

Thu Bồn

Trà Khúc

Kôn

Đà Răng

Tiền

Hậu

Giàng

Nam Đàn

Linh Cảm

Mai Hoá

Kim Long

Câu Lâu

Trà Khúc

Thạnh Hoà

Phú Lâm

Tân Châu

Châu Đốc

I

4.00

5.40

4.50

3.00

1.00

2.00

3.50

6.00

1.70

3.50

3.00

II

5.50

6.90

5.50

5.00

2.00

3.00

5.00

7.00

2.70

4.00

3.50

III

6.50

7.90

6.50

6.50

3.50

4.00

6.50

8.00

3.70

4.50

4.00

I. Tình hình thủy văn

1. Nhận xét

a. Các sông miền Trung: Mực nước các sông từ Khánh Hòa đến Bình Thuận và khu vực Tây Nguyên có dao động nhỏ, các sông từ Thanh Hóa đến Phú Yên biến đổi chậm. Mực nước lúc 7h/25/09, trên sông Mã tại Lý Nhân: 5,02 m; sông Lũy tại trạm Sông Lũy: 24,74 m; sông Đăkbla tại Kon Tum: 516,18 m: sông ĐăkNông tại ĐăkNông: 589,88 m (trên BĐ2: 0,38 m).

b. Các sông Nam Bộ: Mực nước hạ lưu sông Mê Kông, đầu nguồn sông Cửu Long đang lên. Mực nước cao nhất ngày 24/09, trên sông Tiền tại Tân Châu: 3,01 m; trên sông Hậu tại Châu Đốc: 2,54 m.

Mực nước sông Đồng Nai tại Tà Lài đang xuống, lúc 7h/25/09 là 112,42 m.

2. Dự báo

a. Các sông miền Trung: Ngày mai (26/09), mực nước các sông từ Khánh Hòa đến Bình Thuận và khu vực Tây Nguyên có dao động nhỏ, các sông từ Thanh Hóa đến Phú Yên biến đổi chậm.

b. Các sông Nam Bộ: Trong những ngày tới, mực nước đầu nguồn sông Cửu Long, vùng Đồng Tháp Mười (ĐTM) và Tứ Giác Long Xuyên (TGLX) tiếp tục lên. Đến ngày 29/09, mực nước cao nhất ngày tại Tân Châu lên mức 3,25 m; tại Châu Đốc lên mức 2,80 m, tại các trạm chính vùng ĐTM và TGLX lên mức BĐ1-BĐ2.

Ngày mai (26/09), mực nước sông Đồng Nai tại Tà Lài có dao động nhỏ và ở mức 112,50 m (ở mức BĐ1).

II. Bảng mực nước thực đo và dự báo

(Các sông miền Trung và Nam Bộ)

Đơn vị: cm

Sông

Trạm

Mực nước thực đo

Mực nước dự báo

19h-24/9

7h-25/9

19h-25/9

7h-26/9

19h-26/9

Ngày 29/9

Sông Bưởi

Kim Tân

389

393

 

 

 

 

Sông Mã

Lý Nhân

491

502

 

 

 

 

Sông Chu

Xuân Khánh

335

308

 

 

 

 

Sông Mã

Giàng

81

56

90

40

 

 

Sông Lam

Nam Đàn

295

282

 

280

280

 

Sông La

Linh Cảm

85

12

90

15

 

 

Sông Gianh

Mai Hóa

43

-2

30

 

 

 

Sông Gianh

Lệ Thủy

48

44

 

 

 

 

Thạch Hãn

Thạch Hãn

36

17

 

 

 

 

Hương

Kim Long

29

37

30

 

 

 

Vu Gia

Ái Nghĩa

268

303

 

 

 

 

Thu Bồn

Câu Lâu

30

38

25

35

 

 

Trà Khúc

Trà Khúc

110

108

105

 

 

 

Sông Côn

Thạnh Hòa

553

553

555

555

 

 

Sông Ba

Củng Sơn

2762

2792

 

 

 

 

Sông Ba

Phú Lâm

8

39

10

50

 

 

Cái Nha Trang

Đồng Trăng

443

455

465

 

 

 

Lũy

Sông Lũy

2486

2474

 

 

 

 

La Nga

Tà Pao

11862

11824

 

 

 

 

DakBla

KonTum

51640

51618

51635

51625

 

 

Srêpôk

Bản Đôn

16988

16882

 

 

 

 

Đồng Nai

Tà Lài

11244

11242

 

11250

 

 

Sông Tiền

Tân Châu

296

304

 

 

 

325

Sông Hậu

Châu Đốc

245

258

 

 

 

280

 


  • 25/09/2012 11:30
  • Theo Trung tâm Khí tượng Thủy văn Trung ương
  • 1978