Mức báo động tại một số trạm chính (Đơn vị: m)
|
Mức báo động
|
Bắc Trung Bộ
|
Trung Trung Bộ
|
Nam Trung Bộ
|
Nam Bộ
|
Mã
|
Cả
|
La
|
Gianh
|
Hương
|
Thu Bồn
|
Trà Khúc
|
Kôn
|
Đà Răng
|
Tiền
|
Hậu
|
Giàng
|
Nam Đàn
|
Linh Cảm
|
Mai Hoá
|
Kim Long
|
Câu Lâu
|
Trà Khúc
|
Thạnh Hoà
|
Phú Lâm
|
Tân Châu
|
Châu Đốc
|
I
|
4.00
|
5.40
|
4.50
|
3.00
|
1.00
|
2.00
|
3.50
|
6.00
|
1.70
|
3.50
|
3.00
|
II
|
5.50
|
6.90
|
5.50
|
5.00
|
2.00
|
3.00
|
5.00
|
7.00
|
2.70
|
4.00
|
3.50
|
III
|
6.50
|
7.90
|
6.50
|
6.50
|
3.50
|
4.00
|
6.50
|
8.00
|
3.70
|
4.50
|
4.00
|
I. Tình hình thủy văn
1. Nhận xét
a. Các sông miền Trung: Mực nước các sông ở khu vực Tây Nguyên có dao động nhỏ; các sông ở Thanh Hóa xuống chậm, các sông từ Nghệ An đến Thừa Thiên Huế và Bình Thuận biến đổi chậm. Mực nước lúc 7h/02/08, trên sông Mã tại Lý Nhân: 6,56 m; sông Cả tại Nam Đàn: 2,14 m; sông Đăk Nông tại Đăk Nông : 588,59 m ( trên BĐI: 0,09 m).
b. Các sông Nam Bộ: Mực nước sông Mê Kông, đầu nguồn sông Cửu Long đang lên. Mực nước cao nhất ngày 01/08, trên sông Tiền tại Tân Châu: 2,14 m; trên sông Hậu tại Châu Đốc: 1,62 m.
Mực nước sông Đồng Nai tại Tà Lài biến đổi chậm, lúc 7h/02/08 là 112,06 m.
2. Dự báo
a. Các sông miền Trung: Ngày mai (03/08), do ảnh hưởng mưa của hoàn lưu bão số 5, mực nước trên các sông từ Thanh Hóa đến Nghệ An và khu vực Tây Nguyên sẽ lên. Trong đợt lũ này, các sông ở Thanh Hóa và khu vực Tây Nguyên có khả năng lên mức BĐ1. Cần đề phòng lũ quét, sạt lở đất ở vùng núi tỉnh Thanh Hóa. Ngày mai (03/08), mực nước trên các sông ở Trung Bộ có dao động nhỏ.
b. Các sông Nam Bộ: Trong những ngày tới, mực nước đầu nguồn sông Cửu Long tiếp tục lên. Đến ngày 06/08, mực nước cao nhất ngày tại Tân Châu lên mức 2,50m; tại Châu Đốc lên mức 2,05 m.
Ngày mai (03/08), mực nước sông Đồng Nai tại Tà Lài có dao động nhỏ và ở mức 112,05 m.
II. Bảng mực nước thực đo và dự báo
(Các sông miền Trung và Nam Bộ)
Đơn vị: cm
Sông
|
Trạm
|
Mực nước thực đo
|
Mực nước dự báo
|
19h-1/8
|
7h-2/8
|
19h-2/8
|
7h-3/8
|
19h-3/8
|
Ngày 6/8
|
Sông Bưởi
|
Kim Tân
|
597
|
604
|
|
|
|
|
Sông Mã
|
Lý Nhân
|
657
|
656
|
625
|
650
|
|
|
Sông Chu
|
Xuân Khánh
|
302
|
288
|
|
|
|
|
Sông Mã
|
Giàng
|
137
|
87
|
|
|
|
|
Sông Cả
|
Nam Đàn
|
227
|
214
|
|
205
|
220
|
|
Sông La
|
Linh Cảm
|
82
|
-29
|
90
|
-55
|
|
|
Sông Gianh
|
Mai Hóa
|
42
|
-19
|
37
|
-10
|
|
|
Hương
|
Kim Long
|
50
|
50
|
50
|
45
|
|
|
Vu Gia
|
Ái Nghĩa
|
325
|
302
|
|
|
|
|
Trà Khúc
|
Trà Khúc
|
142
|
132
|
|
|
|
|
Sông Ba
|
Củng Sơn
|
2725
|
2686
|
|
|
|
|
Cái Nha Trang
|
Đồng Trăng
|
374
|
372
|
|
|
|
|
Lũy
|
Sông Lũy
|
2374
|
2360
|
|
|
|
|
La Nga
|
Tà Pao
|
11849
|
11741
|
|
|
|
|
DakBla
|
KonTum
|
51619
|
51590
|
51620
|
51600
|
|
|
Srêpôk
|
Bản Đôn
|
17002
|
16831
|
|
|
|
|
Đồng Nai
|
Tà Lài
|
11193
|
11206
|
|
11198
|
|
|
Mê Kông
|
Paske
|
1050
|
1044
|
|
|
|
|
Mê Kông
|
Strungtreng
|
910
|
924
|
|
|
|
|
Mê Kông
|
Kratie
|
1902
|
1919
|
|
|
|
|
Mê Kông
|
PP Bassac
|
739
|
750
|
|
|
|
|
Sông Tiền
|
Tân Châu
|
208
|
217
|
|
|
|
255
|
Sông Hậu
|
Châu Đốc
|
149
|
162
|
|
|
|
205
|