Bà con nhân dân tỉnh Bắc Ninh gieo cấy vụ Đông Xuân 2014 - Ảnh PV
|
Thống kê của Vụ Quản lý công trình thủy lợi (Tổng cục Thủy lợi) cho biết, diện tích có nước để làm đất của toàn khu vực Trung du và Đồng bằng Bắc Bộ là 609.853 ha, chiếm 95,9% tổng diện tích gieo cấy theo kế hoạch.
Diện tích chưa có nước còn lại thuộc các tỉnh Bắc Giang (≈10.000 ha), Bắc Ninh (≈4.000 ha), Hà Nội (≈10.000ha) và Hải Dương (≈3.000 ha); trong đó, diện tích của tỉnh Bắc Giang và Hải Dương không phụ thuộc nguồn nước bổ sung của các hồ chứa thủy điện, do chủ động được nguồn nước từ các hồ chứa thủy lợi và lợi dụng thủy triều.
Được biết, để cấp nước cho làm đất phục vụ gieo cấy 636.275 ha lúa Đông Xuân 2013-2014, khu vực Trung du và Đồng bằng Bắc Bộ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn đã thống nhất với Tập đoàn Điện lực Việt Nam điều tiết bổ sung cho hạ du hệ thống sông Hồng từ các hồ chứa thủy điện làm 3 đợt, tổng cộng 19 ngày (đợt 1 từ ngày 14/1-18/1; đợt 2 từ 25/1- 29/1; đợt 3 từ 8/2-16/2/2014).
Thực tế, do nhu cầu nước của các địa phương đã tương đối đảm bảo, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn đã đề nghị rút ngắn thời gian lấy nước của đợt 3 kết thúc lúc 24h ngày 14/2/2014.
BẢNG TỔNG HỢP DIỆN TÍCH CÓ NƯỚC PHỤC VỤ
GIEO CẤY LÚA ĐÔNG XUÂN 2013-2014 CÁC TỈNH TRUNG DU VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
(Tính đến hết Đợt 3, ngày 14 tháng 2 năm 2014)
TT
|
Tỉnh
|
Kế hoạch lấy nước (ha)
|
Diện tích có nước tính đến hết đợt 3 lấy nước, ngày 14/2/2014 |
Ghi chú
|
Tổng số (ha)
|
% so với KH
|
1
|
Phú Thọ
|
36.000
|
35.930
|
99,8
|
Đã hoàn thành
|
2
|
Bắc Giang
|
52.000
|
42.333
|
81,4
|
Đã hoàn thành khu vực nguồn nước tưới phụ thuộc vào xả nước của các hồ thủy điện
|
3
|
Vĩnh Phúc
|
34.627
|
34.400
|
99,3
|
Đã hoàn thành
|
4
|
Bắc Ninh
|
36.000
|
32.480
|
90,2
|
|
5
|
Hà Nội
|
102.000
|
92.886
|
91,1
|
|
6
|
Hà Nam
|
32.564
|
32.564
|
100,0
|
Đã hoàn thành
|
7
|
Hưng Yên
|
40.331
|
39.589
|
98,2
|
Đã hoàn thành
|
8
|
Hải Dương
|
63.000
|
60.107
|
95,4
|
Đã hoàn thành, còn lại huyện Kinh Môn, nguồn nước tưới lợi dụng thủy triều, không phụ thuộc vào xả hồ thủy điện
|
9
|
Hải Phòng
|
37.532
|
37.522
|
99,9
|
Đã hoàn thành
|
10
|
Thái Bình
|
80.500
|
80.501
|
100,0
|
Đã hoàn thành
|
11
|
Nam Định
|
80.337
|
80.337
|
100,0
|
Đã hoàn thành
|
12
|
Ninh Bình
|
41.384
|
41.204
|
99,6
|
Đã hoàn thành
|
|
Tổng cộng
|
636.275
|
609.853
|
95,9
|
|
|