Phân loại |
Cấu tạo và tính năng |
Giá tham khảo |
Lò nướng đốt than truyền thống
|
- Là lò nướng sử dụng than làm nguyên liệu.
- Nướng các thực phẩm: Thịt bò, gà, lợn, cá…
- Ưu điểm: Giữ được hương vị của món ăn.
- Nhược điểm: Cần có thời gian mồi lửa, để than hồng tỏa nhiệt, tạo khói.
|
- Lò đất nung: 15.000– 35.000 đồng/chiếc.
- Lò inox: từ 40.000 đồng/chiếc trở lên.
- Đóm mồi than: 5.000 đồng/bó.
- Than hoa: 10.000 đồng/túi.
|
Lò nướng gas
|
- Hình dạng gần giống bếp gas mini, có nút bật/tắt, sử dụng bình gas mini.
- Tuy nhiên, lửa không tụ ở trung tâm mà chia đều theo hình chữ nhật, dọc thân bếp để nướng thực phẩm.
- Phía dưới bếp có một khay hứng dầu, mỡ chảy ra trong khi nướng.
|
- Từ 400.000 đồng/chiếc trở lên. |
Lò nướng điện
|
- Dung tích: 10 - 40 lít
- Có 2 nguồn nhiệt trên dưới, ổn định và cao nhất so với các loại lò nướng khác (lên đến 400 độ C).
- Thiết bị khép kín, có thể đặt trong bếp, điều chỉnh nhiệt độ, thời gian thích hợp để nướng thực phẩm.
- Lớp cách nhiệt bao quanh lò khá tốt, phù hợp với gia đình có trẻ nhỏ.
|
- Từ 1 triệu đồng/chiếc trở lên |
Lò nướng thủy tinh chạy bằng điện |
- Kích thước khá gọn, khoảng 12 lít.
- Có thể nhìn rõ thực phẩm đang nướng bên trong.
|
- Khoảng 1 triệu đồng/chiếc trở lên |
Lưu ý với lò nướng điện:
Khi mua: Nên chọn loại có nhãn hiệu uy tín, tránh hàng giả, hàng kém chất lượng.
Sử dụng:
- Đặt lò nướng ở nơi thoáng, tiện sử dụng.
- Không nên đặt lò gần tủ lạnh, tủ đá, máy giặt và các thiết bị điện, điện tử khác.
- Không nên mở cửa lò nhiều vì sẽ mất nhiệt lượng, làm thức ăn lâu chín, chín không đều và tốn điện.
Bảo quản: Sau khi sử dụng, nên vệ sinh lò sạch sẽ, nếu để bẩn sẽ khó làm vệ sinh và khi nướng lần sau dễ có mùi khét.