Theo Quy hoạch, ngành công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng phải hướng tới phát triển ổn định, bền vững trên cơ sở sử dụng tài nguyên tiết kiệm, hiệu quả, bảo vệ môi trường; đáp ứng nhu cầu sử dụng trong nước và tham gia xuất khẩu. Đẩy mạnh nghiên cứu, phát triển các loại vật liệu mới đáp ứng nhu cầu sử dụng đa dạng của thị trường và nền kinh tế. Từng bước hội nhập khoa học và công nghệ sản xuất vật liệu xây dựng quốc tế, nâng cao trình độ nghiên cứu trong nước, rút ngắn khoảng cách về công nghệ với thế giới.
Đặc biệt, ngành công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng cần nghiên cứu sử dụng các loại chất thải làm nguyên, nhiên liệu sản xuất vật liệu xây dựng.
Quy hoạch cũng khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia đầu tư, sản xuất vật liệu xây dựng; phát triển cơ khí chế tạo cho công nghiệp vật liệu xây dựng.
Quy hoạch đặt ra mục tiêu, đến năm 2020, ngành công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng phải đạt công nghệ sản xuất tiên tiến, sản phẩm chất lượng cao, tiêu hao nguyên liệu và năng lượng thấp, đáp ứng tiêu chuẩn về môi trường.
Đến năm 2030, phải sản xuất các chủng loại xi măng có tính năng đặc biệt, xi măng tiết kiệm năng lượng, thân thiện môi trường. Tiếp tục hiện đại hóa công nghệ sản xuất sứ vệ sinh, vật liệu ốp lát, nhằm giảm các mức tiêu hao về nguyên liệu, nhiên liệu, nâng cao chất lượng sản phẩm và giảm phát thải vào môi trường. Với ngành sản xuất kính xây dựng, cần đẩy mạnh việc sử dụng năng lượng tái tạo, tận dụng nhiệt thải của các lò nấu kính để phát điện hoặc tận thu năng lượng cho sản xuất công nghiệp hoặc phục vụ đời sống…
Chỉ tiêu mức tiêu hao năng lượng của một số vật liệu xây dựng đến năm 2020
Sản phẩm
|
Nhiệt năng
|
Điện năng
|
Xi măng
|
≤ 730 kcal/kg clanhke
|
≤ 90 kWh/tấn xi măng
|
Vật liệu ốp lát
|
≤ 1.600-2. 000 kcal/kg sản phẩm
|
≤ 0,12 - 0,4 kWh/kg sản phẩm
|
Sứ vệ sinh
|
≤ 3.000 kcal/kg sản phẩm
|
≤ 0,55 kWh/kgsản phẩm
|
Kính phẳng
|
≤ 2.000 kcal/kg sản phẩm
|
≤ 100 kWh/tấnsản phẩm
|
Gạch đất sét nung
|
≤ 360 kcal/kg sản phẩm
|
≤ 0,022 kWh/kg sản phẩm
|
Bê tông khí chưng áp
|
≤ 1.624 kcal/m3 sản phẩm
|
≤ 30 kWh/m3 sản phẩm
|
Vôi
|
≤ 900 kcal/kg
|
≤ 30 kWh/tấnsản phẩm
|
|
Chi tiết xem tại file đính kèm