Bản tin dự báo Thủy văn hạn ngắn các sông Trung Bộ, Tây Nguyên và Nam Bộ (ngày 18/11/2011)

Mức báo động tại một số trạm chính (Đơn vị: m)

Mức báo động

Bắc Trung Bộ

Trung Trung Bộ

Nam Trung Bộ

Nam Bộ

Cả

La

Gianh

Hương

Thu Bồn

Trà Khúc

Kôn

Đà Răng

Tiền

Hậu

Giàng

Nam Đàn

Linh Cảm

Mai Hoá

Kim Long

Câu Lâu

Trà Khúc

Thạnh Hoà

Phú Lâm

Tân Châu

Châu Đốc

I

4.00

5.40

4.50

3.00

1.00

2.00

3.50

6.00

1.70

3.50

3.00

II

5.50

6.90

5.50

5.00

2.00

3.00

5.00

7.00

2.70

4.00

3.50

III

6.50

7.90

6.50

6.50

3.50

4.00

6.50

8.00

3.70

4.50

4.00

I. Tình hình thủy văn

1. Nhận xét

a. Các sông miền Trung: Mực nước các sông ở Trung Bộ và khu vực Tây Nguyên biến đổi chậm. Mực nước lúc 7h/18/11, trên sông Trà Khúc tại Trà Khúc: 2,41 m.

b. Các sông Nam Bộ: Mực nước đầu nguồn sông Cửu Long, vùng Đồng Tháp Mười (ĐTM) và Tứ Giác Long Xuyên (TGLX) đang xuống. Mực nước cao nhất ngày 17/11, trên sông Tiền tại Tân Châu: 3,42 m (dưới BĐ1: 0,08 m); trên sông Hậu tại Châu Đốc: 3,09 m (trên BĐ1: 0,09 m), tại Long Xuyên: 2,16 m (dưới BĐ2: 0,04 m).

Mực nước sông Đồng Nai tại Tà Lài biến đổi chậm, lúc 7h/18/11 là 110,80 m.

2. Dự báo

a. Các sông miền Trung: Ngày mai (19/11), mực nước các sông ở Trung Bộ và khu vực Tây Nguyên biến đổi chậm.

b. Các sông Nam Bộ: Trong 5 ngày tới, mực nước đầu nguồn sông Cửu Long tiếp tục xuống, riêng vùng ĐTM và TGLX xuống trong 1-2 ngày đầu sau đó lên lại theo kỳ triều cường. Đến ngày 22/11, mực nước cao nhất ngày tại Tân Châu xuống mức 3,05 m; tại Châu Đốc xuống mức 2,70 m. Các trạm chính vùng ĐTM và TGLX ở mức BĐ1-BĐ2, có nơi trên BĐ2.

Ngày mai (19/11), mực nước sông Đồng Nai tại Tà Lài biến đổi chậm và ở mức 110,75 m.

II. Bảng mực nước thực đo và dự báo.

(Các sông miền Trung và Nam Bộ)

Đơn vị: cm

Sông

Trạm

Mực nước thực đo

Mực nước dự báo

19h-17/11

7h-18/11

19h-18/11

7h-19/11

19h-19/11

Ngày 22/11

Sông Mã

Giàng

-9

140

 

 

 

 

Sông Lam

Nam Đàn

172

173

 

 

 

 

Sông La

Linh Cảm

35

127

 

 

 

 

Sông Gianh

Mai Hóa

30

86

 

 

 

 

Sông Kiến Giang

Lệ Thủy

61

57

 

 

 

 

Thạch Hãn

Thạch Hãn

51

54

 

 

 

 

Bồ

Phú Ốc

144

127

 

 

 

 

Hương

Kim Long

57

49

 

 

 

 

Vu Gia

Ái Nghĩa

485

463

 

 

 

 

Thu Bồn

Câu Lâu

77

49

70

50

 

 

Trà Khúc

Trà Khúc

262

241

235

 

 

 

Sông Vệ

Sông Vệ

175

164

 

 

 

 

Sông Côn

Thạnh Hòa

548

538

 

 

 

 

Sông Ba

Củng Sơn

2763

2755

 

 

 

 

Sông Ba

Phú Lâm

41

8

25

15

 

 

Sông Dinh

Ninh Hòa

186

179

 

 

 

 

Cái Nha Trang

Đồng Trăng

420

411

 

 

 

 

Lũy

Sông Lũy

2324

2331

 

 

 

 

DakBla

KonTum

51675

51663

 

 

 

 

Srêpôk

Bản Đôn

16999

16996

 

 

 

 

Đồng Nai

Tà Lài

11081

11080

 

11075

 

 

Sông Tiền

Tân Châu

326

329

 

 

 

305

Sông Hậu

Châu Đốc

292

296

 

 

 

270

 

 


  • 18/11/2011 10:00
  • Theo Trung tâm Dự báo Khí tượng Thủy văn Trung ương
  • 1922